K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 10 2023

1. Thông tin của một số sản phẩm:

Tên

sản phẩm

Năng lượng

Protein

Lipid

Carbohydrate

Vitamin

Chất khoáng

Bánh chocopie

(33 g)

140

1 g

3,5 g

22 g

0

- Natri: 80 mg

- Calcium: 16 mg

- Sắt: 1 mg

- Kali: 45 mg

Hạt granola

(30 g)

131

4 g

6,8 g

13,4 g

0

- Natri: 14,4 mg

- Calcium: 17,6 mg

- Sắt: 1,1 mg

- Kali: 148 mg

Bim bim

(30 g)

160

1,5 g

10 g

17 g

0

- Natri: 175 mg

 

2. 

Theo em, có thể ăn hạt granola thường xuyên và nên hạn chế ăn bim bim và bánh ngọt. Vì trong các loại hạt có chứa lượng dinh dưỡng và khoáng chất cao, có lợi cho sức khỏe; còn trong bim bim và bánh ngọt chứa nhiều muối và đường, không tốt cho sức khỏe và hệ tiêu hóa

27 tháng 5 2023

Này các em tự sưu tầm hi

6 tháng 4 2022

refer

Nhìn chung, thông tin trên bao bì sản phẩm cung cấp chính xác về tên, định lượng, ngày sản xuất/hạn sử dụng,… Đồng thời bao gồm thành phần cấu tạo, hướng dẫn sử dụng, cách bảo quản cũng như các thông tin cảnh báo về vệ sinh an toàn thực phẩm.

6 tháng 4 2022

cho bt những thông tin mình cần bt

5 tháng 9 2023

Câu 1 tham khảo!

Ý nghĩa của thông tin trên bao bì (hạn sử dụng, giá trị dinh dưỡng,…) thực phẩm đóng gói:

- Hạn sử dụng: Giúp người tiêu dùng biết được thời gian sản phẩm có thể giữ được giá trị dinh dưỡng và đảm bảo an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn. Không nên sử dụng thực phẩm đã quá hạn sử dụng.

- Giá trị dinh dưỡng: Giúp người tiêu dùng xác định được hàm lượng, giá trị dinh dưỡng của sản phẩm để lựa chọn đúng nhu cầu.

- Thông tin nhà sản xuất, nguồn gốc xuất xứ: Giúp người tiêu dùng xác định rõ nguồn gốc, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Hướng dẫn sử dụng: Giúp người tiêu dùng bảo quản và chế biến đúng cách, giữ được các chất dinh dưỡng có trong sản phẩm.

5 tháng 9 2023

Câu 2 tham khảo!

 

- Một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm:

+ Ngộ độc thực phẩm cấp tính gây rối loạn tiêu hóa gây đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy; rối loạn thần kinh gây đau đầu, chóng mặt, hôn mê, tê liệt các chi,…

+ Có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm sau một thời gian như ung thư, rối loạn chức năng không giải thích được, vô sinh, gây quái thai,…

- Các biện pháp lựa chọn, bảo quản và chế biến thực phẩm giúp phòng chống các bệnh trên:

+ Biện pháp lựa chọn thực phẩm: Lựa chọn thực phẩm tươi, an toàn, nguồn gốc rõ ràng.

+ Biện pháp bảo quản thực phẩm: Lựa chọn các phương pháp bảo quản an toàn, phù hợp cho từng loại thực phẩm như: những thực phẩm dễ hỏng như rau, quả, cá, thịt tươi,… cần được bảo quản lạnh; không để lẫn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín;…

+ Biện pháp chế biến thực phẩm: Chế biến hợp vệ sinh như ngâm rửa kĩ, nấu chín, khu chế biến thực phẩm phải đảm bảo sạch sẽ, thực phẩm sau khi chế biến cần được che đậy cẩn thận,…

 

31 tháng 7 2023

Tham khảo!

Ở Việt Nam nhắc tới cà phê chúng ta sẽ nghĩ ngay đến một địa danh nổi tiếng với những loại cà phê thượng hạng vào bậc nhất trên thế giới đó chính là vùng Tây Nguyên. Cà phê Tây Nguyên nổi tiếng thường được trồng nhiều nhất ở hai tỉnh Đắc lắc và Gia Lai. 

Cà phê Tây Nguyên Arabica là một trong các loại cafe nổi tiếng ở Việt Nam, đặc thù của loại cà phê này đó là nó có hạt hơi dài và thường được trồng ở độ cao trên 600m chủ yếu nó được trồng ở tỉnh Lâm Đồng nơi có khí hậu mát mẻ. Quả cà phê Arabica thông thường sẽ được thu hoạch sau đó lên men bằng hình thức ngâm nước cho nở sau đó mới rửa sạch rồi sấy. Chính vì thế mà hương vị của cà phê Arabica hơi chua, đây cũng là lời giải thích cho rất nhiều người khi uống cà phê thường thấy hơi chua, đó chính là ở cách chế biến. Vị hơi chua được coi là một đặc điểm khác biệt của loại cà phê Arabica này.

15 tháng 9 2017

a) Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Đông Nam Á

b) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010

 -Vẽ:

Bỉểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Đông Nam Á gỉaỉ đoạn 1990 – 2010

 c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:

+ Dân số tăng 33,4%.

+ Tổng sản phẩm trong nước tăng 446,3%.

+ Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng 309,6%.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Đông Nam Á không đều nhau. Tổng sản phẩm trong nước có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh nhất, tiếp đến là tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người, tăng chậm nhất là dân số.

- Dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

15 tháng 2 2018

a) Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010

- Vẽ:

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010

c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục.

+ Dân số tăng 30,5%.

+ Tổng sản phẩm trong nước tăng 281,7%.

+ Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng 192,6%.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều nhau.

+ Tổng sản phẩm trong nước có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người.

+ Dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

6 tháng 12 2017

a) Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010

c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục.

+ Dân số tăng 17,9%.

+ Tổng sản phẩm trong nước tăng 1320,4%.

+ Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng 1104,9%.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều nhau.

+ Tổng sản phẩm trong nước có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người.

+ Dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

Cho bảng số liệu:TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA LIÊN BANG NGA VÀ TRUNG QUỐC QUA CÁC NĂM(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Liên bang Nga và Trung Quốc năm 2010 và năm...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA LIÊN BANG NGA VÀ TRUNG QUỐC QUA CÁC NĂM

(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)

Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Liên bang Nga và Trung Quốc năm 2010 và năm 2015?

A. Tổng sản phẩm trong nước giảm, tổng sản phẩm trong nước bình quân đẩu người giảm ở Liên bang Nga

B. Tổng sản phẩm trong nước của Trung Quốc lớn hơn Liên bang Nga

C. Tổng sản phẩm trong nước giảm, tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng ở Trung Quốc

D. Tổng sản phẩm trong nước của Trung Quốc tăng nhanh hơn tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người

1
4 tháng 9 2018

Chọn C

Tổng sản phẩm trong nước giảm, tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng ở Trung Quốc

Cho bảng số liệu:TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN  ĐẦU NGƯỜI CỦA LIÊN BANG NGA VÀ NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Liên bang Nga và Nhật Bản năm 2010 và năm 2015? A. Tổng sản phẩm trong nước giảm, tổng sản phẩm trong nước...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN  ĐẦU NGƯỜI CỦA LIÊN BANG NGA VÀ NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM 

Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Liên bang Nga và Nhật Bản năm 2010 và năm 2015?

A. Tổng sản phẩm trong nước giảm, tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người giảm ở cả Liên bang Nga và Nhật Bản

B. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Liên bang Nga giảm nhanh hơn tổng sản phẩm trong nước

C. Tổng sản phẩm trong nước của Nhật Bản giảm nhanh hơn tổng sản phẩm trong nước của Liên bang Nga

D. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Liên bang Nga giảm nhanh hơn Nhật Bản

1
11 tháng 4 2018

Chọn B

Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Liên bang Nga giảm nhanh hơn tổng sản phẩm trong nước