1. So sánh kết quả quan sát của nhóm em với các nhóm khác.
2. Em học được gì từ cách trình bày kết quả quan sát của nhóm?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn:
- Các em tự trình bày kết quả quan sát được.
- Lựa chọn cách trình bày kết quả quan sát: viết hoặc vẽ lại kết quả.
Theo em, trình bày ở hình 1b giúp em dễ dàng hơn khi so sánh kết quả xếp loại học tập của học kì I và học kì II. Vì nhìn vào biểu đồ 1b em thấy rõ sự thay đổi của các hình thức xếp loại.
Giống vật nuôi | Đặc điểm quan sát | Kết quả đo (cm) | Ghi chú | |
Rộng háng | Rộng xương lưỡi hái – xương háng | |||
Gà Ri | Da vàng | 8cm | 8.5cm | Gà đẻ trứng nhỏ |
Gà Ri | Da vàng | 11cm | 12cm | Gà đẻ trứng to |
Gà Lơ go | Toàn thân lông trắng | 7 cm | 8 cm | Gà đẻ trứng nhỏ |
STT | Nội dung giả thuyết | Đánh giá giả thuyết | Kết luận |
1 | Mỗi năm cây sẽ tạo thêm một phần gỗ ở vòng ngoài. | Số vòng gỗ của cây và tuổi thực tế của cây bằng nhau → Giả thuyết đúng. | Mỗi năm cây sẽ tạo thêm một vòng gỗ. |
2 | Bấm ngọn giúp kích thích cây tạo nhiều chồi. | Chậu được bấm ngọn tạo nhiều chồi hơn → Giả thuyết đúng. | Bấm ngọn giúp kích thích cây tạo nhiều chồi. |
3 | Tỉa cành giúp kích thích mầm mới tăng trưởng, định hình tán cây, hạn chế sâu hại. | Chậu được tỉa cành phát triển khỏe hơn, không bị sâu hại → Giả thuyết đúng. | Tỉa cành giúp kích thích mầm mới tăng trưởng, định hình tán cây, hạn chế sâu hại. |
4 | Hormone kích thích sinh trưởng có tác dụng kích thích ra rễ/ tăng chiều cao/ kích thích ra lá,... | Chậu được phun kích thích tố phù hợp sinh trưởng mạnh nhất → Giả thuyết đúng. | Kích thích tố điều tiết quá trình sinh trưởng, phát triển ở thực vật. |
5 | Nòng nọc đã trải qua quá trình biến thái để trở thành ếch trưởng thành. | Nòng nọc biến đổi hình thái để trở thành ếch trưởng thành → Giả thuyết đúng. | Quá trình phát triển của ếch là biến thái hoàn toàn. |
STT | Nội dung giả thuyết
| Đánh giá giả thuyết | Kết luận |
1 | Rễ cây đã hút nước. | Mực nước trong cốc có cây giảm → Giả thuyết đúng. | Rễ cây hấp thụ nước. |
2 | Nước được vận chuyển từ thân lên cánh hoa. | Cánh hoa chuyển thành màu giống với màu mực trong cốc → Giả thuyết đúng. | Nước được vận chuyển theo mạch gỗ trong thân. |
3 | Quan sát được thành phần cấu tạo của khí khổng bằng kính hiển vi. | Quan sát được các thành phần cấu tạo của khí khổng qua kính hiển vi → Giả thuyết đúng. | Quan sát được cấu tạo của khí khổng bằng kính hiển vi. |
4 | Lá cây thoát hơi nước. | Túi nylon ở cây có lá bị mờ đục, hơi nước bám bên trong túi → Giả thuyết đúng. | Quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở lá. |
5 | Cần tưới cây hợp lí, đảm bảo cân bằng nước cho cây. | Cây được tưới nước hợp lí sinh trưởng, phát triển tốt hơn → Giả thuyết đúng. | Tưới nước hợp lí, đảm bảo cân bằng nước cho cây giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt. |
6 | Có thể trồng cây không cần đất theo các phương pháp thủy canh hoặc khí canh. | Cây sinh tưởng và phát triển tốt → Giả thuyết đúng. | Một số cây có thể sinh trưởng, phát triển không cần đất. |
STT | Nội dung giả thuyết
| Đánh giá giả thuyết | Kết luận |
1 | Quá trình hô hấp ở thực vật có tỏa nhiệt. | Nhiệt độ môi trường chứa hạt đang nảy mầm tăng dần lên → Giả thuyết đúng. | Quá trình hô hấp tỏa ra nhiệt. |
2 | Quá trình hô hấp cần sử dụng khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide. | Cây nến đang cháy bị tắt và nước vôi trong chuyển sang màu đục → Giả thuyết đúng. | Quá trình hô hấp tiêu thụ oxygen và thải ra carbon dioxide. |
STT | Nội dung giả thuyết | Đánh giá giả thuyết | Kết luận |
1 | Ánh sáng mặt trời làm cho thân cây sinh trưởng về phía có ánh sáng. | Thân cây hướng về vị trí được khoét lỗ ở thùng carton → Giả thuyết đúng. | Thân cây có tính hướng sáng dương. |
2 | Thân cây có hướng trọng lực âm. | Thân cây mọc hướng lên trên, ngược chiều trọng lực → Giả thuyết đúng. | Thân cây có hướng trọng lực âm. |
3 | Rễ cây có tính hướng nước. | Rễ cây mọc hướng về phía có nguồn nước → Giả thuyết đúng. | Rễ cây có tính hướng nước dương. |
4 | Hiện tượng khép lá khi va chạm là tính ứng động của thực vật. | Lá cây trinh nữ khép lại khi chạm tay vào → Giả thuyết đúng. | Thực vật có tính ứng động. |
5 | Cây bầu, bí có tính hướng tiếp xúc. | Cây bầu, bí có tua cuốn vào giàn → Giả thuyết đúng. | Một số loài cây thân leo có tính hướng tiếp xúc. |
Hướng dẫn:
-Có nhiều cách trình bày kết quả quan sát như trao đổi rồi vẽ hoặc viết lại vào phiếu khảo sát.