Read the situations and complete the sentences using the comparative forms of the adverbs in brackets.1. The red car can run 200 km/h while the black car can run 160 km/h.The red car can run (fast).2. Nick can jump 1.5 m high while Tom can jump only 1.3 m.Nick can jump _____________________________________. (high)3. Mai and Hoa both did well on the exam. Hoa got 80% of the answers correct and Mai got 90%.Mai did _____________________________________. (well)4. My dad expected the workers to...
Đọc tiếp
Read the situations and complete the sentences using the comparative forms of the adverbs in brackets.
1. The red car can run 200 km/h while the black car can run 160 km/h.
The red car can run (fast).
2. Nick can jump 1.5 m high while Tom can jump only 1.3 m.
Nick can jump _____________________________________. (high)
3. Mai and Hoa both did well on the exam. Hoa got 80% of the answers correct and Mai got 90%.
Mai did _____________________________________. (well)
4. My dad expected the workers to arrive at 7 a.m., but they arrived at 6:30 a.m.
The workers arrived _____________________________________. (early)
5. The buses run every 15 minutes. The trains run every 30 minutes.
The buses run _____________________________________. (frequently)
1. more carefully
2. faster
3. more quietly
4. more soundly
5. earlier
1. After his accident last month, he is driving more carefully now.
(Sau tai nạn tháng trước, bây giờ anh ấy đã lái xe cẩn thận hơn.)
Giải thích: carefully là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more carefully
2. A horse can run faster than a buffalo.
(Một con ngựa chạy nhanh hơn một con trâu.)
Giải thích: fast là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ thêm -er vào sau nó => faster
3. You're too loud. Can you speak a bit more quietly.
(Cậu ồn ào thế. Cậu có thể nói chuyện khẽ chút không?)
Giải thích: quietly là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more quietly
4. After working hard all day on the farm, we slept more soundly than ever before.
(Sau một ngày làm việc mệt mỏi trong nông trại, chúng tôi ngủ ngon hơn bao giờ hết.)
Giải thích: soundly là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more soundly
5. The farmers started harvesting their crops earlier than expected.
(Những người nông dân bắt đầu thu hoạch nông sản sớm hơn dự tính.)
Giải thích: early là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ chuyển y thành i rồi thêm -er vào sau nó => earlier