Work in groups. Share with your group the information about the Jrai people you find interesting.
You may start sharing your opinion with:
- I like ... because ...
- I think that ...
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A:I think the best programme for Bob is The Fox Teacher.
(Tôi nghĩ chương trình tốt nhất cho Bob là The Fox Teacher.)
B: I agree. He likes programmes that make him laugh.
(Tôi đồng ý. Anh ấy thích những chương trình làm cho anh ấy cười.)
A: I think the best programme for Nga is Cuc Phuong Forest.
(Tôi nghĩ chương trình phù hợp nhất với Nga là Rừng Cúc Phương.)
B: I agree. She loves learning about plants and animals.
(Tôi đồng ý. Cô ấy thích tìm hiểu về thực vật và động vật.)
A: I think the best programme for Minh The Pig Race.
(Tôi nghĩ chương trình tốt nhất cho Minh là Đua lợn.)
B: I agree. He likes watching races.
(Tôi đồng ý. Anh ấy thích xem các cuộc đua.)
A: I think the best programme for Linh is The Dolphins.
(Tôi nghĩ chương trình phù hợp nhất với Linh là The Dolphins.)
B: I agree. She is interested in sea animals.
(Tôi đồng ý. Cô ấy quan tâm đến động vật biển.)
Tham khảo
I’m really into convenience store. It’s simply convenient. You can find them everywhere you go. Convenience stores offer a smaller range of goods for you to buy. As there are not much goods, we don’t waste time thinking about what to pick. Convenience store can contribute to a local business because they can sold what locals grow and make a lot of money.
Tham khảo
I’m really into convenience store. It’s simply convenient. You can find them everywhere you go. Convenience stores offer a smaller range of goods for you to buy. As there are not much goods, we don’t waste time thinking about what to pick. Convenience store can contribute to a local business because they can sold what locals grow and make a lot of money.
- I might have a helicopter to travel around the world.
(Tôi có thể có một chiếc trực thăng để đi du lịch vòng quanh thế giới.)
- I might have a robot to help me to do homework.
(Tôi có thể có một robot để giúp tôi làm bài tập về nhà.)
- I might have a remote control to control all the appliances in my house.
(Tôi có thể có một điều khiển từ xa để điều khiển tất cả các thiết bị trong nhà của mình.)
I might live on the Moon in the future. [ tôi có thể sống trên mặt trăng trong tương lai.]
I might live in a UFO.[ tôi có thể sống trong đĩa bay]
I might have a wireless TV to watch programmes from space.[ tôi có thể có TV không dây để xem chương trình TV từ không gian.]
I might have some robots to help me with my housework.[ tôi có thể có vài con người máy để giúp tôi làm việc nhà]
đấy...bạn tham khảo đi nhé. chắc chắn 100% đó :)))
We’re going to tell you about Vũng Tàu city. It has many beautiful beaches, the weather is usually cool, seafood is fresh, cheap and delicious. In Vũng Tàu city, I can cycle along the beach, do sightseeing, climb mountains, take beautiful photos, swim in the sea and play on the beach, enjoy special food and seafood, buy souvenirs. It’s really great to be in Vũng Tàu city. For me, it’s a liveable place.
Tạm dịch:
Chúng tôi sẽ cho bạn biết về thành phố Vũng Tàu. Nơi đây có nhiều bãi biển đẹp, thời tiết mát mẻ, hải sản tươi, rẻ và ngon. Tại thành phố Vũng Tàu, tôi có thể đạp xe dọc theo bãi biển, ngắm cảnh, leo núi, chụp những bức ảnh đẹp, tắm biển và vui chơi trên bãi biển, thưởng thức hải sản, mua quà lưu niệm. Thật tuyệt khi ở thành phố Vũng Tàu. Đối với tôi, đó là một nơi đáng sống.
Chọn A
Bài báo nói về:
A. cuộc sống nội trợ của đàn ông.
B. các gia đình Mỹ.
C. bố và con cái.
D. các ý kiến về thời gian.
Melissa, runner
I started running about a year ago. At first, I just ran 1 or 2 kilometers, but I now do about 10. My speed is improving too. I have joined a running club in the town center. I didn't know any of the members before, but now most of them are my mates. My dad was a keen runner when he was younger - he was really fit, but he stopped when he hurt his leg. Actually, I need to order some new running shoes - just a simple pair. I don't think the expensive ones make you run faster!
Sharon, skateboarder
I go skateboarding most evenings in the park. I suppose that's quite a lot, but the park is only a minute or two from our apartment, and I only stay there half an hour or so. Although I stay longer when my friends are there. Sometimes my cousin's there too. He's a beginner, and I'm teaching him a few moves. He's starting to get really good!
Latifa, rock climber
Two of my best friends suggested I should start rock climbing, so now the three of us do it together. The mother of one of them takes us once or twice a month, but I'd like to do it every week. When I started, I didn't know you need to get so much stuff - and it isn't exactly cheap! I really love it. I don't think I''ll ever get bored of climbing!
1. Which person has made new friends because of her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
2. Which person does her hobby near her home? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
3. Which person says she is getting better at her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
4. Which person does her hobby with a family member? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
5. Which person wants to do her hobby more often? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
6. Which person needs to buy something for her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
7. Which person says her hobby was more expensive than she thought? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
C
Theo đoạn văn, trẻ con:
A. không biết cách thể hiện cảm xúc.
B. lúc nào cũng vội vã.
C. thường không nghĩ rằng thời gian quan trọng.
D. thường vui vẻ.
Dẫn chứng: “The children will be unhappy because they don’t understand. For them, time is not important.”
Tạm dịch: Lũ trẻ sẽ không vui vì chúng không hiểu. Đối với chúng, thời gian không quan trọng.
I like the way the use bamboo trees to make the stilt house because it’s very environmental friendly.
(Tôi thích cái cách mà họ dùng tre để làm nhà sàn vì nó rất là thân thiện với môi trường.)
I think that women play the dominant role in the Jarai family is a radical thought.
(Mình nghỉ phụ nữ đóng vai trò chính trong gia đình Jarai là một tư tưởng tiến bộ.)