Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. B (on → for)
2. C (by → in)
3. C (your → yours)
4. B (in→ of)
5. B (for → by / at)
1. B
Giải thích: Sử dụng sai giới từ, ta dùng for cho một khoảng thời gian.
Sửa lại: The scientists did an experiment for three hours yesterday.
(Các nhà khoa học đã làm một thí nghiệm trong hơn ba tiếng ngày hôm qua.)
2. C
Giải thích: Sử dụng sai giới từ, in 20 years: 20 năm kể từ bây giờ.
Sửa lại: Do you think robot teachers will replace human teachers in 20 years?
(Các nhà khoa học đã làm một thí nghiệm trong hơn ba tiếng ngày hôm qua.)
3. C
Giải thích: Đại từ sở hữu đứng ở vị trí tân ngữ trong câu, còn tính từ sở hữu đứng trước danh từ.
Sửa lại: These contact lenses are mine; they aren't yours.
(Cái kính áp tròng này là của tôi, không phải là của bạn.)
4. B
Giải thích: Ta có công thức: mạo từ + danh từ + of + đại từ sở hữu: cái gì của ai đó.
Sửa lại: This is Ann, a friend of mine from the UK.
(Đây là Ann, một người bạn của tôi đến từ Anh.)
5. B
Giải thích: Ta dùng at cho một mốc thời gian cố định.
Sửa lại: You should be at school at 7:00 a.m., so hurry up.
(Cậu nên có mặt ở trường lúc 7 giờ, nên nhanh lên đi.)
1. B (discovers -> discovered)
2. B (is -> was)
3. B (will make -> would make
4. C (a day ago -> a day before)
5. C (next year -> the next/following year)
1. B
Giải thích: Trong câu trần thuật, ta sẽ chuyển động từ ở thì hiện tại đơn về thì quá khứ đơn.
Sửa lại: He said that Isaac Newton discovered gravity when an apple fell on him.
(Anh ấy nói rằng Issac Newton khám phá ra trọng lực khi một quả táo rơi vào người ông ấy.)
2. A
Giải thích: Trong câu trần thuật, ta sẽ chuyển động từ ở thì hiện tại đơn về thì quá khứ đơn.
Sửa lại: Our teacher said that the World Wide Web was a free space for people to share knowledge.
(Giáo viên của tôi nói rằng World Wide Web là không gian miễn phí cho mọi người chia sẻ kiến thức.)
3. B
Giải thích: Trong câu trần thuật, ta sẽ chuyển will thành would.
Sửa lại: The man said that Nanolearning would make students’ learning more entertaining.
(Người đàn ông nói rằng Nano learning sẽ khiến học sinh học tập một cách giải trí hơn.)
4. C
Giải thích: Trong câu trần thuật, ta sẽ chuyển can thành could.
Sửa lại: Mike said that he could design a robot in the future.
(Mike nói rằng cậu ấy có thể thiết kế một người máy trong tương lai.)
5. C
Giải thích: Trong câu trần thuật, ta chuyển next year thành the year after hoặc the following year.
Sửa lại: The headmaster said that his school would use voice recognition the following year.
(Hiệu trưởng nói rằng trường của ông ta sẽ sử dụng công nghệ nhận diện giọng nói vào năm sau.)
1. C (are -> were)
2. A (wondered -> asked)
3. B (who -> how / why)
4. B ( eat -> ate)
5. C (are there -> there are)
1. C
Giải thích: Trong câu trần thuật, ta chuyển động từ ở dạng hiện tại đơn sang dạng quá khứ đơn.
Sửa lại: The teacher asked the pupils what they were doing then.
(Giáo viên hỏi các học sinh họ đang làm gì.)
2. A
Giải thích: Sử dụng sai từ tường thuật.
Sửa lại: My father asked me what I was going to do the following weekend.
(Bố hỏi tôi định làm gì vào cuối tuần sau.)
3. B
Giải thích: Sử dụng sai từ để hỏi.
Sửa lại: My brother wanted to know how the scientists were exploring other planets.
(Em trai tôi muốn biết làm cách nào các nhà khoa học thám hiểm các hành tinh khác.)
4. B
Giải thích: Trong câu trần thuật, ta chuyển động từ ở dạng hiện tại đơn sang dạng quá khứ đơn.
Sửa lại: I asked my teacher what food spacemen ate when they were travelling in a spacecraft.
(Tôi hỏi giáo viên của mình các phi hành gia ăn gì khi học du hành trong phi thuyền.)
5. C
Giải thích: Trong câu trần thuật, không được đảo trợ động từ hay động từ tobe lên trước chủ ngữ.
Sửa lại: Scientists are still wondering how many planets there are in our galaxy.
(Các nhà khoa học vẫn băn khoăn liệu có bao nhiêu hành tinh trong thiên hà của chúng ta.)
1. C the => Ø
2. C a => Ø
3. B a => Ø
4. C a => Ø
5. A a => Ø
1. C
Sửa lại: the => Ø vì trước tên dân tộc không dùng mạo từ.
The worshipping Kitchen Gods is a long-time tradition of Vietnamese.
(Thờ Táo quân là truyền thống lâu đời của người Việt Nam.)
2. C
Sửa lại: a => Ø vì trước tên riêng "Kitchen Gods" không dùng mạo từ.
People organise the worshipping ceremony at noon so that Kitchen Gods can leave for Heaven at 12 o'clock.
(Mọi người tổ chức lễ cúng bái vào buổi trưa để ông Táo có thể đến Thiên đình vào lúc 12 giờ.)
3. B
Sửa lại: a => Ø vì trước tên quốc gia "Viet Nam" không dùng mạo từ.
Most families in Vietnam prepare offerings for the Kitchen Gods.
(Hầu hết các gia đình ở Việt nam chuẩn bị đồ cúng cho ông Táo.)
4. C
Sửa lại: a => Ø vì trước danh từ số nhiều chưa xác định "paper clothes" không dùng mạo từ.
The offerings include a set of flowers and fruits, paper clothes and three carps.
(Đồ cúng bao gồm một mâm hoa quả, quần áo giấy và ba con cá chép.)
5. A
Sửa lại: a => Ø vì trước tên một dân tộc "Vietnamese" không dùng mạo từ.
Vietnamese people believe that the Kitchen Gods go to Heaven on carps.
(Người Việt Nam tin rằng ông Táo cưỡi cá chép lên Thiên đình.)