Work in groups. Look at the picture and say what you see. Then list the names of some endangered species you know.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch:
Nếu bạn đến bang Alaska của Mỹ, bạn có thể sẽ thấy lối sống truyền thống ở đó thú vị. Dù Alaska khá rộng lớn với diện tích gần 1,7 triệu ki-lô-mét vuông, nó có một dân số nhỏ khoảng 730000 người.
Người dân bản địa ở Alaska vẫn giữ được nhiều truyền thống của họ. Họ vẫn bảo tồn cách làm đồ mỹ thuật và thù công của họ. Rất nhiều nhóm người bản địa có những kiểu chạm khắc và dệt may độc đáo của riêng họ cùng với những tiếng trống và vũ điệu dân tộc độc đáo. Do đó, du khách đến Alaska sẽ trải nghiệm được một số văn hóa trong làng của họ. Họ sẽ thấy những màn biểu diễn âm nhạc truyền thống và những tác phẩm nghệ thuật bản địa trong các phòng trưng bày và viện bảo tàng.
Alaskia được biến đến với một phương thức vận chuyển đặc biệt – xe trượt tuyết có chó kéo. Ngày nay, chó kéo xe trượt tuyết trở thành một môn thể thao hơn là một phương thức vận chuyển, Cuộc đua chó kéo nổi tiếng nhất là một cuộc đua 1510 km từ Anchorage đến Nome. Người lái xe chó kéo từ khắp mọi nơi trên thế giới đến Anchorage mỗi tháng 3 để tranh đấu cho tiền và giải thưởng.
1. In the picture, I can see a peaceful village with a vast field.
2. peaceful ; vast ; picturesque
Dịch:
peaceful (adj): yên bình
vast (adj): rộng lớn
crowded (adj): đông đúc
picturesque (adj): đẹp như tranh
noisy (adj): ồn ào
1. Job categories I can see:
Picture A: teaching
Picture B: engineering
Picture C: media
Picture D: finance
2. I think some teenagers work in their holidays to gain valuable work experience and improve soft skills which can be beneficial for their future career prospects.
1. I can see an emergency kit.
2. We need these things when it has a natural disaster.
Đáp án A.
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. People have short-term and long-term memories and how they can learn to improve their memory: con người có trí nhớ tạm thời và trí nhớ dài hạn và cách mà họ có thể học để cải thiện khả năng ghi nhớ.
B. How acronyms help people remember better: làm thế nào mà những từ viết tắt có thế khiến con người ta nhớ tốt hơn.
C. What you should do when you forget a phone number: bạn nên làm gì khi quên mất một số điện thoại.
D. The main reasons for forgetting things: những lí do chính cho việc lãng quên.
Đáp án là A, dẫn chứng ở đoạn đầu và đoạn sau của đoạn văn: Có nhắc đến trí nhớ ngắn hạn, trí nhớ dài hạn và liệt kê một loạt những cách để cải thiện trí nhớ.
Đáp án A.
Tên của những hồ lớn ở Bắc Mỹ sẽ dễ nhớ hơn
A. thanks to the useful acronym homes: nhờ vào từ viết tắt Homes
B. when they are connected with the mental picture of your home: khi những cái tên được kết nối với những bức tranh tinh thần về tổ ấm của bạn
C. if they are near your home: nếu như những cái hồ đó gần nhà của bạn
D. because they remind you of your home: bởi vì những cái hồ gợi nhắc bạn đến tổ ấm của bạn
Đáp án là A, dẫn chứng ở: For example, many American schoolchildren leam the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior: Ví dụ, nhiều học sinh Mỹ học tên của Ngũ đại hồ ở Bắc Mỹ bằng cách ghi nhớ từ “homes ” (những ngôi nhà). H.o.m.e.s là một từ viết tắt được xuất phát từ tên của năm hồ lớn: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior.
Đáp án A
Tên gọi của Ngũ Đại Hồ ở Bắc Mĩ dễ nhớ______.
A. nhờ vào từ viết tắt hữu ích “homes” .
B. khi chúng liên quan tới bức tranh tinh thần gia đình của bạn.
C. nếu chúng ở gần nhà bạn.
D. bởi vì chúng gợi nhớ bạn về gia đình của mình.
Dẫn chứng ở tip 8:“8. […]. For example, many American schoolchildren learn the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior” – ([…] Ví dụ như, nhiều học sinh Mĩ học tên Hồ Ngũ Đại ở Bắc Mĩ bằng cách ghi nhớ từ “homes”. “Homes” là từ viết tắt bắt nguồn từ chữ cái đầu của tên 5 hồ: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior
Đáp án A.
Thứ nào dưới đây có thể không có trong trí nhớ lâu dài của bạn:
A. the telephone number of a person you don’t call very often: số điện thoại của một người mà bạn không thường xuyên gọi
B. your way home: đường về nhà của bạn
C. your date of birth: ngày sinh nhật của bạn
D. your address: địa chỉ nhà bạn
Đáp án A, dẫn chứng: When you want to call a store or an office that you don't call often, you look in the telephone book for the number. You dial the number, and then you forget it! You use your short-term memory to remember the number. Your short-term memory lasts about 30 seconds, or half a minute: Khi mà bạn muốn gọi cho một cửa hàng hoặc một cơ quan mà bạn không hay gọi, bạn thường nhìn vào danh bạ để tìm số điện thoại. Quay số xong, rồi bạn quên luôn số điện thoại đó. Bạn dùng trí nhớ tạm thời (hay trí nhớ ngắn hạn) của mình để nhớ dãy số đó. Trí nhớ ngắn hạn thường chỉ kéo dài tầm 30 giây-nửa phút.
- giant panda (gấu trúc lớn)
- tiger (hổ)
- whooping crane (sếu Mỹ)
- blue whale (cá voi xanh)
- Asian elephant (voi châu Á)
- sea otter (rái cá biển)
- snow leopard (báo tuyết)
- gorilla (khỉ đột)
- orangutan (đười ươi)