Đọc các số sau rồi cho biết chữ số 8 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?
16 182 538 772 800 000 32 238
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
65 032: Sáu mưới hai nghìn không trăm ba mươi hai. Số 5 thuộc hàng nghìn.
123 571: Một trắm hai mươi ba nghìn lăm trăm bảy mươi mốt. Số 5 thuộc hàng trăm
Số | Có chữ số 3 thuộc hàng | Có chữ số 3 thuộc lớp |
172 938 | chục | đơn vị |
827 389 | trăm | đơn vị |
163 222 | nghìn | nghìn |
390 227 | trăm nghìn | nghìn |
862 003 | đơn vị | đơn vị |
46 307: bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy.
56 032: năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai.
123 517: một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bảy.
305 804 đọc là: ba trăm linh năm nghìn tám trăm mười bảy.
960 783 đọc là: chín trăm sáu mươi nghìn bảy trăm tám mươi ba.
Từ trái qua phải, chữ số 3 thuộc hàng: Trăm, chục, nghìn, trăm nghìn, đơn vị
Thuộc lớp: Đơn vị, đơn vị, nghìn, nghìn, đơn vị
+ Số 162 000 000 có chữ số 2 thuộc hàng triệu, lớp triệu
+ Số 258 000 000 có chữ số 2 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu
+ Số 920 000 000 có chữ số 2 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.
a) Đọc các số sau:
+ 5 343 627 đọc là: Năm triệu ba trăm bốn mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi bảy
Chữ số 7 trong số 5 343 627 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
+ 1 571 210 đọc là: Một triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm mười.
Chữ số 7 trong số 1 571 210 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
+ 2 180 764 đọc là: Hai triệu một trăm tám mươi nghìn bảy trăm sáu mươi tư
Chữ số 7 trong số 2 180 764 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
+ 7 042 500 đọc là: Bảy triệu không trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm.
Chữ số 7 trong số 7 042 500 thuộc hàng triệu, lớp triệu.
b) + Chữ số 6 trong số 12 631 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600
+ Chữ số 6 trong số 1 263 015 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000
+ Chữ số 6 trong số 41 263 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60
+ Chữ số 6 trong số 6 314 508 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 6 000 000
+ Chữ số 6 trong số 276 310 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 6 000
a) 46 307: bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy.
56 032: năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai.
123 517: một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bảy.
305 804 đọc là: ba trăm linh năm nghìn tám trăm mười bảy.
960 783 đọc là: chín trăm sáu mươi nghìn bảy trăm tám mươi ba.
Từ trái qua phải, chữ số 3 thuộc hàng: Trăm, chục, nghìn, trăm nghìn, đơn vị
Thuộc lớp: Đơn vị, đơn vị, nghìn, nghìn, đơn vị
b) Từ trái sang phải giá trị của chữ số 7 là:
Số | 38 735 | 67 021 | 79 518 | 302 671 | 715 519 |
Giá trị của chữ số 7 | 700 | 7000 | 70 000 | 70 | 700 000 |
a) Số 2453 đọc là: hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
Số 65243 đọc là: sáu mươi lăm nghìn hai trăm ba mươi bốn.
Số 762543 đọc là: bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.
Số 53620 đọc là: nam mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi
b) Chữ số 5 trong số 2453 thuộc hàng chục
Chữ số 5 trong số 65243 thuộc hàng nghìn
Chữ số 5 trong số 762543 thuộc hàng trăm
Chữ số 5 trong số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
Nói thêm: Cùng một chữ số 5, nhưng đứng ở các hàng khác nhau thì có giá trị khác nhau
67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám. Chữ số 5 thuộc hàng chục
851904: Tám trăm năm mươi mốt ngìn chín trăn lẻ bốn. Chữ số 5 thuộc là chục nghìn
3205700: ba triệu hai trăm linh năm nghìn bảy trăm. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn
103 chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, 1379 là hàng trăm, 13064 là hàng nghìn. 8932 là hàng chục, 3265091 là hàng triệu
a) 668 619 840 đọc là: Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi
b) Lớp triệu gồm các chữ số 6 ; 6 ; 8
Chữ số 4 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là 8 000 000 ; 800
c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn ta được số 668 620 000
+ Số 16 182 có chữ số 8 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
+ Số 538 773 có chữ số 8 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn
+ Số 800 000 có chữ số 8 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn
+ Số 32 238 có chữ số 8 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.