Làm tròn số dân (theo Niên giám thống kê năm 2020) của mỗi tỉnh dưới đây đến hàng trăm nghìn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dân số VN năm 2040 là:
\(97.6\cdot\left(1+1.14\%\right)^{20}\simeq122,4\)(triệu người)
Giả sử dân số Việt Nam từ năm 2020 là dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 97,6\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}{u_1} = 97,6\\{u_2} = {u_1} + {u_1}.\frac{{1,14}}{{100}} = {u_1}.\left( {1 + \frac{{1,14}}{{100}}} \right)\\{u_3} = {u_2} + {u_2}.\frac{{1,14}}{{100}} = {u_2}\left( {1 + \frac{{1,14}}{{100}}} \right)\\{u_4} = {u_3} + {u_3}.\frac{{1,14}}{{100}} = {u_3}\left( {1 + \frac{{1,14}}{{100}}} \right)\\ \vdots \\{u_n} = {u_{n - 1}} + {u_{n - 1}}.\frac{{1,14}}{{100}} = {u_{n - 1}}\left( {1 + \frac{{1,14}}{{100}}} \right)\end{array}\)
Vậy dân số Việt Nam từ năm 2020 tạo thành cấp số nhân với số hạng đầu \({u_1} = 97,6\) và công bội \(q = 1 + \frac{{1,14}}{{100}}\).
Dân số Việt Nam vào năm 2040 là: \({u_{21}} = {u_1}.{q^{20}} = 97,6.{\left( {1 + \frac{{1,14}}{{100}}} \right)^{20}} \approx 122,4\) (triệu người).
a) Số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần là: 1 169 500 người, 1 337 600 người, 1 870 200 người, 2 580 600 người
b) Ta thấy số 1 870 300 gần với số 1 900 000 hơn số 1 800 000
Vậy số dân của tỉnh Thái Bình khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 900 000 người.
- Ta thấy số 1 169 500 gần với số 1 200 000 hơn số 1 100 000.
Vậy số dân của thành phố Đà Nẵng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 200 000 người.
- Số 2 580 600 gần với số 2 600 000 hơn số 2 500 000
Vậy số dân của tỉnh Bình Dương khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 2 600 000 người.
- Số 1 337 600 gần với số 1 300 000 hơn số 1 400 000.
Vậy số dân của tỉnh Quảng Ninh khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 300 000 người.
A. 145 người/km2.
B. 146 người/km2.
C. 1462 người/km2.
D. 1452 người/km2.
Giải thích
Mật độ dân số = Dân số / Diện tích
Mật độ dân số = 1,398,000 người / 9,562,9 km² ≈ 146 người/km²
a) Làm tròn số 8 891 344 đến hàng trăm ta được số 8 891 300. (Vì chữ số hàng chục là 4 < 5, làm tròn xuống)
Vậy bạn Việt nói đúng.
b) Nam nói: “Số học sinh có khoảng 8 900 000”. Nam đã làm tròn số đến hàng trăm nghìn.
Mai nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 000”. Mai đã làm tròn số đến hàng nghìn.
Việt nói: “Số học sinh có khoảng 8 890 000”. Việt đã làm tròn số đến hàng chục nghìn.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu qua nhiều năm (>= 4 năm) là biểu đồ miền
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014 là biểu đồ miền
=> Chọn đáp án B
a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 209 000 người.
b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 210 000 người.
c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 200 000 người.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy
Tốc độ tăng trưởng diện tích cây lương thực năm 2014 so với năm 1990 = 8992,3/ 6474,6*100% =138,9%
=> nhận xét A đúng => Chọn đáp án A
Chú ý: Có thể dùng phương pháp loại trừ
B sai vì Quy mô diện tích cây lương thực luôn có xu hướng tăng chứ không phải giảm;
C sai vì Diện tích cây công nghiệp năm 2014 tăng gấp 2844,6 / 2229,4 = 1,28 lần chứ không phải 2,4 lần năm 2000;
D sai vì tỉ trọng trong 1 tổng luôn nhỏ hơn 100%.
Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100(%)
=> Giai đoạn 1990-2014, Tốc độ tăng trưởng diện tích cây lương thực = 8993 , 4 / 647 / 4 , 6 * 100 = 138 , 9 %
Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp = 2844 , 6 / 1199 , 3 = 237 , 2 %
Tốc độ tăng trưởng diện tích Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác = 2967 , 2 / 1366 , 1 = 217 , 2 %
=> Giai đoạn 1990-2014 diện tích cây công nghiệp nhanh nhất.
=> Chọn đáp án D
- Số dân ở Bà Rịa – Vũng Tàu khoảng 1 200 000 người
- Số dân ở Nghệ An khoảng 3 400 000 người
- Số dân ở Hải Dương khoảng 1 900 000 người.