Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng:
a. bồn chồn
b. trầm mặc
c. viễn xứ
d. nhạt hoét
Đặt câu với các từ trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. khai khẩn: biến đất hoang thành đất trồng trọt, sinh sống.
b. quán xuyến: đảm đương mọi việc vẹn toàn.
c. người vị kỉ: người ích kỉ, chỉ biết đến lợi ích của cá nhân, không quan tâm đến người khác.
d. thiết tha: không muốn nghĩ đến, không quan tâm.
Đoạn văn tham khảo:
Môi trường và hệ sinh thái là vật chất quan trọng nhất nơi con người có thể tồn tại và phát triển. Môi trường thiên nhiên chính là những sự vật có sẵn ở tự nhiên bao quanh con người mà chúng ta nhìn thấy hằng ngày: nước, đất, không khí, cây cối,.. Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm nặng nề, không khí nhiều khói bụi, nguồn nước ô nhiễm mang nhiều mầm bệnh nguy hiểm, cây rừng bị chặt phá rất nhiều và vô tổ chức khiến cho diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh ở mức báo động đỏ, môi trường đất cũng bị suy thoái, sạt lở, bạc màu,… Mỗi người một hành động nhỏ nhưng tạo nên được giá trị to lớn. Bên cạnh đó, các cơ quan chức năng và nhà nước cần có những biện pháp mạnh mẽ hơn để ngăn chặn những hành vi gây ô nhiễm môi trường cũng như khắc phục tình trạng ô nhiễm hiện tại. Môi trường và hệ sinh thái có xanh, sạch, đẹp thì chất lượng cuộc sống mới tốt hơn, chúng ta hãy có ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường sống xung quanh ngay từ hôm nay.
- Môi trường: là một tổ hợp các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh bên ngoài của một hệ thống hoặc một cá thể hoặc sự vật nào đó.
=> Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
1.
Mềm : dễ biến dạng dưới tác dụng của lực cơ học
mềm : có khả năng làm những động tác nào đó và chuyển đổi động tác một cách rất dễ dàng, tự nhiên
mềm : dễ dàng có những nhân nhượng tuỳ theo hoàn cảnh, trong quan hệ đối xử
2.
mặn : có vị như vị của muối biển
mặn : (thức ăn) có độ mặn trên mức bình thường
mặn : (ăn uống) có thịt, cá hay những thức ăn có nguồn gốc động vật, nói chung; phân biệt với chay
mặn : (Khẩu ngữ) có tình cảm nồng nàn, tha thiết
3.
nhạt : (thức ăn uống) có độ đậm thấp hơn so với khẩu vị bình thường
nhạt : (màu sắc) không đậm bằng màu bình thường hoặc không đậm bằng như vốn có trước đó
nhạt : (trò vui, chuyện kể) ít gây hứng thú, không hấp dẫn
nhạt : không được mặn mà trong tình cảm, trong đối xử
4.
sống : cạnh dày của vật, ở phía đối lập với lưỡi, răng
sống : phần nổi gồ lên theo chiều dọc ở giữa một số vật
sống : tồn tại ở hình thái có trao đổi chất với môi trường bên ngoài, có sinh đẻ, lớn lên và chết
sống :
_ ở thường xuyên tại nơi nào đó, trong môi trường nào đó, trải qua ở đấy cả cuộc đời hoặc một phần cuộc đời của mình
_duy trì sự sống của mình bằng những phương tiện vật chất nào đó
_ sống kiểu nào đó hoặc sống trong hoàn cảnh, tình trạng nào đó
_ cư xử, ăn ở ở đời
_ tồn tại với con người, không mất đi
_ ở trạng thái còn sống, chưa chết
_ chưa được nấu chín
_ (nguyên liệu) còn nguyên, chưa được chế biến
_(Khẩu ngữ) chưa thuần thục, chưa đủ độ chín
_chưa tróc hết vỏ hoặc chưa vỡ hết hạt khi xay
_(Khẩu ngữ) (chiếm đoạt) một cách trắng trợn
a. Bồn chồn: nôn nao, thấp thỏm, không yên lòng.
=> Cách giải thích: Dựa vào nghĩa gốc ban đầu của từ.
Trong lòng cô ấy cứ thấy bồn chồn không yên.
b. trầm mặc: lặng lẽ, ít nói.
=> Cách giải thích: Sử dụng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
Bạn ấy thi thoảng rất trầm mặc.
c. viễn xứ: nơi hoàn toàn xa xôi, cách biệt
=> Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
Những người anh hùng đã mãi nằm lại nơi viễn xứ.
d. nhạt loét: Có vị như của nước lã hoặc tương tự ít mặn, ít ngọt, ít chua…
=> Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
Trái cây này nhạt loét.