Nêu nội dung thay vào các ô có dấu “?” trong bảng sau cho thích hợp
Trường hợp a>0
Trường hợp a<0
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
“13 là số nguyên tố” là mệnh đề đúng.
“Tổng độ dài hai cạnh bất kì của một tam giác nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.” là mệnh đề sai.
(Giải thích: Vì theo bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác bất kỳ, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.)
“Bạn đã làm bài tập chưa?”: không phải mệnh đề.
(Giải thích: Đây là câu hỏi, không xác định được tính đúng sai.)
“Thời tiết hôm nay thật đẹp!”: không phải mệnh đề.
(Giải thích: Đây là câu cảm thán, không xác định được tính đúng sai.)
Chú ý khi giải:
+ Thông thường, các câu khẳng định có thể xác định tính đúng sai.
+ Còn các câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến thì không xác định được tính đúng sai nên không là mệnh đề.
STT | Các thói quen sống khoa học | Cơ sở khoa học |
1 | Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu | Hạn chế tác hại của vi khuẩn, vi sinh vật |
2 | Khẩu phần ăn uống hợp lý: - Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. - Uống đủ nước |
- Không để thận làm việc quá nhiều, tránh hình thành sỏi thận. - Hạn chế các chất độc hại đi vào cơ thể. - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc lọc máu |
3 | Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu | - Giúp cho việc bài tiết được liên tục. - Tránh hình thành sỏi |
Tình trạng của đất | Có thực vật bao phủ | Không có thực vật bao phủ |
Đất bị khô hạn | X | |
Đất bị xói mòn | X | |
Độ màu mỡ của đất tăng lên | X |
Đáp án A
Gọi x là tần số của điểm 4 (x > 0; x ∈ N)
Số học sinh của lớp:
2 + x + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x
Vì điểm trung bình bằng 6,06 nên
⇔ 6 + 4x + 50 + 72 + 49 + 48 + 36 + 10 = 6,06(42 + x)
⇔ 271 + 4x = 254,52 + 6,06x ⇔ 16,48 = 2,06x
⇔ x = 8 (thỏa mãn điều kiện đặt ra)
Vậy ta có kết quả điền vào như sau:
Điểm (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (f) | 0 | 0 | 2 | 8 | 10 | 12 | 7 | 6 | 4 | 1 | N = 50 |
Giả sử \(ABCD\) là hình chữ nhật ; \(a\), \(b\), \(d\) lần lượt là độ dài của \(AB\), \(BC\), \(AC\)
Áp dụng định lý Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) ta có:
\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\)
Do đó \({d^2} = {a^2} + {b^2}\) ; \({b^2} = {d^2} - {a^2}\); \({a^2} = {d^2} - {b^2}\)
Suy ra: \(d = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \); \(b = \sqrt {{d^2} - {a^2}} \); \(a = \sqrt {{d^2} - {b^2}} \)
Với \(a = 8\); \(b = 6\) ta có: \(d = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = \sqrt {64 + 36} = \sqrt {100} = 10\)
Với \(a = \sqrt {15} \); \(d = \sqrt {24} \) ta có: \(b = \sqrt {{{\sqrt {24} }^2} - {{\sqrt {15} }^2}} = \sqrt {24 - 15} = \sqrt 9 = 3\)
Với \(b = 5\); \(d = 13\) ta có: \(a = \sqrt {{{13}^2} - {5^2}} = \sqrt {169 - 25} = \sqrt {144} = 12\)
Bảng. Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng