Tìm số tự nhiên có năm chữ số , biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào đằng sau số đó thì được số lớn gấp ba lần số có được bằng cách viết thêm chữ số 2 vào đằng trước số đó .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số cần tìm là: a b c d e (a ≠ 0)
Theo bài ra ta có: a b c d e 2 = 3. 2 a b c d e
=> a b c d e .10 + 2 = 3.200000 + 3 a b c d e
=> 7 a b c d e = 599998
=> a b c d e = 85714
Thử lại: 857142 = 3. 285714. Vậy số cần tìm là 857142
Gọi số cần tìm là: a b c d e (a ≠ 0)
Theo bài ra ta có: a b c d e 2 = 3. 2 a b c d e
=> a b c d e .10 + 2 = 3.200000 + 3 a b c d e
=> 7 a b c d e = 599998
=> a b c d e = 85714
gọi số cần tìm là a b c d (a khác 0;a,b,c,d<10)
ta có:2a b c d= a b c d x 5
20000+a b c d= a b c d x 5
=>20000=a b c d x 4(bớt 2 vế đi a b c d)
a b c d=20000:4
a b c d=5000
vậy số cần tìm la 5000
Giả sử số tự nhiên có 5 chữ số là ABCDE. Theo đề bài, nếu ta viết thêm chữ số 2 vào đằng sau số đó, ta được số lớn gấp ba lần số ban đầu. Điều này có thể biểu diễn như sau:
ABCDE2 = 3 * 2ABCDE
Để giải phương trình này, ta có thể chia cả hai vế cho 2ABCDE:
(ABCDE2) / (2ABCDE) = 3
Từ đó, ta thấy rằng phần thập phân của phép chia bên trái bằng 3. Vì số tự nhiên có 5 chữ số, nên ABCDE không thể là 0. Do đó, ta có thể loại bỏ trường hợp ABCDE = 0.
Với các giá trị từ 1 đến 9 cho A, B, C, D, E, ta thử từng giá trị và tìm được kết quả duy nhất là:
A = 1, B = 7, C = 8, D = 3, E = 6
Vậy số tự nhiên cần tìm là 17836.
Số cần tìm là abcde số viết thêm là f
=> abcdef = 3.fabcde => 10.abcde + f = 300000.f + 3.abcde
=> 7.abcde = 299999.f => abcde = 42857.f (1)
Do abcde là số có 5 chữ số nên f<3 => f={1;2}
Thay f từng trường hợp vaog 1 đẻ tìm abcde
Bài 1:
Số có 5 chữ số có dạng: \(\overline{abcde}\)
Khi viết thêm chữ số 2 vào đằng sau số đó ta được số mới là:
\(\overline{abcde2}\)
Khi viết thêm chữ số 2 vào đằng trước số đó ta được số mới là: \(\overline{2abcde}\)
Theo bài ra ta có: \(\overline{abcde2}\) = \(\overline{2abcde}\) \(\times\) 3
10\(\times\)\(\overline{abcde}\) + 2 = (200000 + \(\overline{abcde}\))\(\times\) 3
\(\overline{abcde}\) \(\times\)10 + 2 = 600000 + \(\overline{abcde}\)\(\times\) 3
\(\overline{abcde}\) \(\times\) 10 - \(\overline{abcde}\) \(\times\) 3 = 600000 - 2
\(\overline{abcde}\) \(\times\) ( 10 - 3) = 599998
7\(a\) = 599998
\(a\) = 599998: 7
\(a\) = 85714
Bài 2: Số có hai chữ số có dạng: \(\overline{ab}\)
Khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái số và bên phải số đó ta có số mới là: \(\overline{1ab1}\)
Theo bài ra ta có: \(\overline{1ab1}\) = \(\overline{ab}\) \(\times\) 23
1001 + \(\overline{ab}\) \(\times\) 10 = \(\overline{ab}\) \(\times\) 23
\(\overline{ab}\) \(\times\) 23 - \(\overline{ab}\) \(\times\) 10 = 1001
\(\overline{ab}\) \(\times\)(23 - 10) = 1001
\(\overline{ab}\) \(\times\) 13 = 1001
\(\overline{ab}\) = 1001: 13
\(\overline{ab}\) = 77
Kết luận: Số thỏa mãn đề bài là 77
Gọi số cần tìm là \(\overline{abcde}\)
Viết chữ số 2 vào đằng sau số đó, ta được số \(\overline{abcde2}\); viết chữ số 2 vào đằng trước số đó, ta được số \(\overline{2abcde}\);
Theo bài ra ta có : \(\overline{abcde2}=3\times\overline{2abcde}\Leftrightarrow10\times\overline{abcde}+2=3\left(200000+\overline{abcde}\right)\)
\(7\times\overline{abcde}=599998\Rightarrow\overline{abcde}=85714\)
Vậy số cần tìm là 85714.
Có vài bước mik ko hiểu lắm. Cái chỗ 10 × abcde+2=3, thì sao lại bằng 7 × abcde, rồi tại sao ra bằng 599998. Bạn có thể giải thik đc ko ạ?