Bài 3/ Hoà tan hoàn toàn 14,2g CaCO3 và MgCO3 trong 600 ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối và giải phóng 3,36 lít CO2 ở đktc.
a/ Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
a, PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
Ta có: 100nCaCO3 + 84nMgCO3 = 14,2 (1)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+n_{MgCO_3}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgCO_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,1.100}{14,2}.100\%\approx70,42\%\\\%m_{MgCO_3}\approx29,58\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5\left(M\right)\)
PTHH :
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
x 2x x x x
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
y 2y y y y
Có:
\(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=14,2\\x+y=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x=0,1;y=0,05\)
\(a,\%m_{CaCO_3}=0,1.100:14,2.100\%\approx72,423\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=100\%-72,423\%\approx29,577\%\)
\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2+0,1}{0,6}=0,5\left(M\right)\)