cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M . Thể tích khí CO2 thu được ở đktc A.3,36 lít B.2,24 lít C.4,48 lít D.5,6 lít
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
%Fe = 100% - 43,24% = 56,76%
Khối lượng của Fe là
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15(mol) 0,15(mol)
VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (lit)
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
\(n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)
=> VSO2=0,15.22,4=3,36(lit)
=> Chọn C
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + SO2 + 2H2O\(|\)
1 2 1 1 2
0,1 0,1
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí lưu huỳnh ddioxxit ở dktc
VSO2 = nSO2 . 22,4
= 0,1. 22,4
= 2,24 (l)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
\(2FeO+4H_2SO_4 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow Fe_2(SO_4)_3+SO_2+4H_2O\\ n_{Fe}=\frac{10,8}{72}=0,15(mol)\\ n_{SO_2}=\frac{1}{2}.n_{FeO}=\frac{1}{2}.0,15=0,075(mol)\\ V_{SO_2}=0,075.22,4=1,68(l)\)
Cho 10,8 gam sắt (II) oxit tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo thành một khí duy nhất là khí SO2. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
2FeO + 4H2SO4 → 4H2O + Fe2(SO4)3 + SO2
\(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,075\left(mol\right)\)
=> VSO2= 0,075 .22,4= 1,68 (lít)
a
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{12,6}{84}=0,15\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
0,15 0,15
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
--> A