Câu 13:(2,0đ) Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là KOH, HNO3, Na2SO4, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các phương trình hóa học( nếu có) để minh họa.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 13 mình vừa trả lời rồi nhé.
Câu 14:
a, \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
b, \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
c, \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
d, \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
e, \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
g, \(Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[kckk]{t^o}FeO+H_2O\)
h, \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
f, \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Câu 15:
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
c, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{20\%}=49\left(g\right)\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{49}{1,14}\approx42,98\left(ml\right)\)
NaCl | Na3PO4 | HNO3 | |
quỳ tím | không đổi màu | không đổi màu | đỏ |
AgNO3 | kết tủa trắng AgCl | kết tủa vàng Ag3PO4 | đã nhận biết |
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
3AgNO3 + Na3PO4 -> Ag3PO4 + 3NaNO3
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Bảng nhận biết:
dd NaCl | dd Na3PO4 | dd HNO3 | |
dd AgNO3 | Kết tủa trắng | Kết tủa vàng | Không hiện tượng |
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+NaNO_3\\ 3AgNO_3+Na_3PO_4\rightarrow Ag_3PO_4\downarrow\left(vàng\right)+3NaNO_3\)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl và AgNO3 (Nhóm 1)
+) Hóa xanh: K3PO4
+) Không đổi màu: NaNO3 và (NH4)2CO3
- Đổ dd BaCl2 vào từng nhóm
+) Xuất hiện kết tủa: AgNO3 (Nhóm 1) và (NH4)2CO3 (Nhóm 2)
PT: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\downarrow\)
\(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl (Nhóm 1) và NaNO3 (Nhóm 2)
\(Na_2SO_4\) | \(NaCl\) | \(H_2SO_4\) | |
Quỳ tím | _ | _ | Đỏ |
\(AgNO_3\) | _ | ↓Trắng | ↓Ít tan |
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(2AgNO_3+H_2SO_4\rightarrow Ag_2SO_4+2HNO_3\)
Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm riêng biệt rồi đánh số từ 1-4
KOH | Na2S | K2SO4 | MgCl2 | |
Quỳ tím | Xanh | - | - | - |
Dd BaCl2 | X | - | \(\downarrow\) trắng | - |
Dd AgNO3 | X | \(\downarrow\) đen | X | \(\downarrow\) trắng |
PTHH:
BaCl2 + K2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2KCl
2AgNO3+ Na2S \(\rightarrow\) Ag2S + 2NaNO3
2AgNO3+ MgCl2 \(\rightarrow\) 2AgCl + Mg(NO3)2
- Đun nóng (cô cạn) các dung dịch
+) Bay hơi hết: HCl
+) Bay hơi để lại chất rắn: KOH
+) Bay hơi để lại chất rắn và có khí thoát ra: KHCO3
PTHH: \(2KHCO_3\xrightarrow[t^o]{}K_2CO_3+H_2O+CO_2\uparrow\)
- Cho quỳ tím tác dụng với 3 dung dịch:
+ QT chuyển màu đỏ: HCl
+ QT chuyển màu xanh: KOH, KHCO3 (1)
- Cho HCl tác dụng với các dung dịch ở (1):
+ Không có hiện tượng: KOH
KOH + HCl --> KCl + H2O
+ Có khí không màu thoát ra: KHCO3
KHCO3 + HCl --> KCl + CO2 + H2O
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ không đổi màu: NaCl, Na2SO4 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: NaCl
- Dán nhãn.
Lấy mỗi chất một ít làm thí nghiêm.
- Nhúng quỳ vào từng mẫu thử:
+ quỳ chuyển xanh: KOH
+ quỳ không chuyển màu: \(KCl,Na_2SO_4,NaNO_3\)
- Dùng dung dịch \(AgNO_3\) lấy dư cho vào các mẫu thử không làm quỳ chuyển màu.
+ Kết tủa trắng: KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
+ Có kết tủa trắng có hiện tượng ít tan: \(Na_2SO_4\)
\(Na_2SO_4+2AgNO_3\rightarrow Ag_2SO_4+2NaNO_3\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: KOH
+ Quỳ hóa đỏ: HNO3
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, NaCl (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.