Complete this sentence in three different ways using the three tenses in the Learn this! box. Use the verb learn. How does the meaning change?
When Tom left school, he_________/ _________ / _________ to drive.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. A three-part phrasal verb has 'one verb(s) and 2 two particle(s).
(Một cụm động từ ba phần từ có một động từ và 2 tiểu từ)
b. Three-part phrasal verbs are 3transitive (they have a direct object).
(Các cụm động từ ba phần tử là ngoại độn từ (chúng có tân ngữ trực tiếp theo sau))
c. The object always goes 4after the two particles.
(Tân ngữ luôn đi sau hai tiểu từ.)
d. In questions, the three parts of the phrasal verb usually stay together.
(Trong các câu hỏi, ba phần của cụm động từ thường ở cùng nhau)
What kind of course did you sign up for?
(Bạn đã đăng ký loại khóa học nào?)
1 past simple
2 past continuous
3 past simple - past continuous
4 past perfect
1. before | 2. after | 3. inseparable |
LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs
a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.).
We must work out the answer.
OR We must work the answer out.
b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come 1 after/before the particle.
We must work it out.
c With inseparable phrasal verbs, the object always comes 2 after/before the particle, even when it is a pronoun.
She looks after her dad. She looks after him.
d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable.
We won't run out of energy. We won't run out of it.
(LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời
a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.).
Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.
HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.
b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ.
Chúng ta phải giải quyết nó.
c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ.
Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy.
d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời.
Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.)
1. go out for a meal (đi ra ngoài ăn)
2. go swimming (đi bơi)
3. go to the beach (đi biển)
4. watch a talent show
(xem một chương trình tài năng)
5. play board games (chơi trò chơi bàn cờ)
6. go for a jog (đi bộ)
1/ I would love to learn different languages ( keen )
=> I__am keen on learning______different languages
2/ I'm sorry I was late for the meeting ( apology)
=> Please_accept my apology for being_______late for the meeting
3/ “You borrowed my watch, didn't you?” Tom's sister said.( accused )
=> Tom's sister_accused him of borrowing___________her watch
4/ Most people hope they will have enough money to buy a house or a flat ( afford )
=> Most people hope they___will be able to afford_____to buy a house or a flat
5/ I wish I had not lied to my parents (truth)
=> If only___i had told the truth_______to my parents
Part 2: For each question, complete the second sentence in such a way that it has the closest meaning to the first sentence, using the WORD given. DO NOT change the word given. Use between THREE AND SIX WORDS, including the word given. (5 points)
1. We’ve decided where we’re going on holiday. UP
àWe’ve …………………… made up our mind……………..where we’re going on holiday.
2. We found it difficult to choose. WAS
àIt …………………was difficult………………..for us to make.
3. They’ve postponed the meeting until January to give the management team longer time to decide. OFF
àThe meeting……………has been put off……………………..until January to give the give the management team longer time to decide.
4. They haven’t decided whether to sack him or not. COME
àThey haven’t …………come up with………………………..about whether to sack him or not.
5. She thought she might want to buy some souvenirs so she took some extra money with her. CASE
àShe took some extra money with her……………… in case she wanted to buy…………………..some souvenirs.
When Tom left school, he learned to drive
When Tom left school, he was learning to driveWhen Tom left school, he had learned to drive- Past simple: When Tom left school, he learned to drive.
(Khi Tom rời trường học, anh ấy đã học lái xe)
Giải thích: hành động “lean” (học) nối tiếp theo sau hành động “left” (rời)
- Past continuous: When Tom left school, he was learning to drive.
(Khi Tom rời trường, anh ấy đang học lái xe.)
Giải thích: hành động “left” (rời) làm gián đoạn hành động “lean” (học).
- Past perfect: When Tom left school, he had learned to drive.
(Khi Tom rời trường, anh ấy đã học lái xe.)
Giải thích: hành động “lean” (học) là hành động xảy ra trước hành động “left” (rời) trong quá khứ.