Các nhóm mô tả kết quả quan sát được và đưa ra kết luận giả thuyết đúng/sai. Từ đó, kết luận vấn đề nghiên cứu.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
STT | Nội dung giả thuyết | Đánh giá giả thuyết | Kết luận |
1 | Mỗi năm cây sẽ tạo thêm một phần gỗ ở vòng ngoài. | Số vòng gỗ của cây và tuổi thực tế của cây bằng nhau → Giả thuyết đúng. | Mỗi năm cây sẽ tạo thêm một vòng gỗ. |
2 | Bấm ngọn giúp kích thích cây tạo nhiều chồi. | Chậu được bấm ngọn tạo nhiều chồi hơn → Giả thuyết đúng. | Bấm ngọn giúp kích thích cây tạo nhiều chồi. |
3 | Tỉa cành giúp kích thích mầm mới tăng trưởng, định hình tán cây, hạn chế sâu hại. | Chậu được tỉa cành phát triển khỏe hơn, không bị sâu hại → Giả thuyết đúng. | Tỉa cành giúp kích thích mầm mới tăng trưởng, định hình tán cây, hạn chế sâu hại. |
4 | Hormone kích thích sinh trưởng có tác dụng kích thích ra rễ/ tăng chiều cao/ kích thích ra lá,... | Chậu được phun kích thích tố phù hợp sinh trưởng mạnh nhất → Giả thuyết đúng. | Kích thích tố điều tiết quá trình sinh trưởng, phát triển ở thực vật. |
5 | Nòng nọc đã trải qua quá trình biến thái để trở thành ếch trưởng thành. | Nòng nọc biến đổi hình thái để trở thành ếch trưởng thành → Giả thuyết đúng. | Quá trình phát triển của ếch là biến thái hoàn toàn. |
STT | Nội dung giả thuyết | Đánh giá giả thuyết | Kết luận |
1 | Ánh sáng mặt trời làm cho thân cây sinh trưởng về phía có ánh sáng. | Thân cây hướng về vị trí được khoét lỗ ở thùng carton → Giả thuyết đúng. | Thân cây có tính hướng sáng dương. |
2 | Thân cây có hướng trọng lực âm. | Thân cây mọc hướng lên trên, ngược chiều trọng lực → Giả thuyết đúng. | Thân cây có hướng trọng lực âm. |
3 | Rễ cây có tính hướng nước. | Rễ cây mọc hướng về phía có nguồn nước → Giả thuyết đúng. | Rễ cây có tính hướng nước dương. |
4 | Hiện tượng khép lá khi va chạm là tính ứng động của thực vật. | Lá cây trinh nữ khép lại khi chạm tay vào → Giả thuyết đúng. | Thực vật có tính ứng động. |
5 | Cây bầu, bí có tính hướng tiếp xúc. | Cây bầu, bí có tua cuốn vào giàn → Giả thuyết đúng. | Một số loài cây thân leo có tính hướng tiếp xúc. |
STT | Nội dung giả thuyết
| Đánh giá giả thuyết | Kết luận |
1 | Quá trình hô hấp ở thực vật có tỏa nhiệt. | Nhiệt độ môi trường chứa hạt đang nảy mầm tăng dần lên → Giả thuyết đúng. | Quá trình hô hấp tỏa ra nhiệt. |
2 | Quá trình hô hấp cần sử dụng khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide. | Cây nến đang cháy bị tắt và nước vôi trong chuyển sang màu đục → Giả thuyết đúng. | Quá trình hô hấp tiêu thụ oxygen và thải ra carbon dioxide. |
- Các bước nghiên cứu hóa học
+ Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
+ Bước 2: Nêu giả thuyết khoa học
+ Bước 3: Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng)
+ Bước 4: Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề
1. Chuẩn bị nói và nghe.
Chuẩn bị nói:
- Dù đặt trọng tâm vào việc rèn luyện kỹ năng lắng nghe và phản hồi về nội dung thuyết trình kết quả nghiên cứu, nhưng tiết Nói và nghe này không thể thiếu nội dung nói. Nếu là người được chỉ định 2 được phân công thuyết trình Bạn cần thực hiện đầy đủ các thao tác đã được hướng dẫn làm Bài 4, trong đó, việc đầu tiên là phải xây dựng được một bài thuyết trình kết quả nghiên cứu dựa trên bài 2 công trình nghiên cứu đã có.
- Khi thuyết trình, dựa trên văn bản đã soạn, cần nêu rõ vấn đề nghiên cứu các luận điểm chính được đề xuất, những bằng chứng và lý lẽ đã sử dụng để làm rõ hệ thống luận điểm đặc biệt cần nhấn mạnh những phát hiện mới về vấn đề. Để viết thuyết trình đạt hiệu quả cao thu hút được sự chú ý của người nghe bạn có thể sử dụng thêm các phương tiện hỗ trợ như hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu,… nhằm cụ thể hóa trực quan hóa nội dung bài thuyết trình.
Chuẩn bị nghe
- Bạn cần tìm hiểu trước về tên của bài thuyết trình kết quả nghiên cứu, cũng là vấn đề sẽ được trình bày để có định hướng nghe phù hợp. Cần hình dung hướng triển khai của chính mình để dễ nhận ra nét riêng trong cách giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu mà tác giả bài thuyết trình đã thực hiện.
- Viết lại những điều bạn đã biết và muốn biết dựa trên sơ đồ K – W – L:
K (What we know) | W (What we want to learn) | L (What we learned) |
|
|
2. Thực hành nói và nghe
Người nói:
- Mở đầu: nêu vấn đề nghiên cứu và lí do chọn vấn đề đó; trình bày ngắn gọn về cách thức và quá trình thực hiện công việc nghiên cứu.
- Triển khai: dựa vào văn bản báo cáo kết quả nghiên cứu để trình bày tóm tắt các luận điểm, thông tin chính có trong công trình nghiên cứu, kết hợp việc trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- Kết luận: khái quát lại những kết quả nghiên cứu chính, khẳng định ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu và gợi mở những hướng tiếp cận mới.
Người nghe:
- Nắm bắt được mục đích nghiên cứu của người thuyết trình (chú ý lắng nghe phần mở đầu và kết thúc bản thuyết trình để có được những thông tin cần thiết).
- Nhận biết cấu trúc của bài thuyết trình kết quả nghiên cứu (luận điểm lớn, luận điểm nhỏ, bằng chứng, hình ảnh, số liệu, ...). Khi lắng nghe thuyết trình, nên ghi lại các từ khóa, dùng một số kí hiệu thông dụng để đánh dấu các luận điểm lớn, luận điểm nhỏ và mối quan hệ giữa chúng.
- Theo dõi và đánh giá được tác dụng hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu, động tác hình thể mà tác giả của bài hay báo cáo nghiên cứu đã sử dụng lúc thuyết trình.
- Phát hiện các tư liệu, bằng chứng nhưng chưa đủ độ tin cậy trong bài thuyết trình: xem xét kĩ xuất xứ các dữ liệu, bằng chứng được cung cấp để kiểm chứng tính chính xác, trung thực, đáng tin cậy của nguồn thông tin, phát hiện ra những điểm mâu thuẫn trong lập luận của người thuyết trình.
Các bước | Kiểu bài Báo cáo kết quả nghiên cứu một vấn đề | Kiểu bài Nghị luận về một vấn đề xã hội |
Bước 1: Chuẩn bị viết | Xác định đề tài nghiên cứu. Đề tài phải có tín thiết thực, phù hợp. | Chọn đề tài mà bản thân thấy quen thuộc, hứng thú, có những ý kiến khác biệt |
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý | Chia thành các đề mục, bố cục rõ ràng | Cần có luận điểm, dẫn chứng lý lẽ. Bố cục cần được sắp xếp cho phù hợp |
Bước 3: Viết bài | - Nhan đề ngắn gọn, xúc tích, có nội dung và từ khóa. - Có phần tóm tắt. - Sử dụng ngôn ngữ khách quan, không dùng ngôn ngữ địa phương. | - Triển khai ý thành đoạn, thành bài (mỗi đoạn tương ứng với một luận điểm). - Có từ ngữ liên kết. |
Bước 4: Xem lại chỉnh sửa | Chỉnh sử phải theo đúng logic, thứ tự. | Luận điểm,dẫn chúng rõ ràng. Sắp xếp phải hơp lý |
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành là 3,2,4,1
Tương ứng với khi ta làm 1 thí nghiệm đơn giản :
Chuẩn bị - thí nghiệm – xử lý số liệu thu được – đưa ra giải thích, chứng minh
Đáp án D
STT
Nội dung giả thuyết
Đánh giá giả thuyết
Kết luận
1
Rễ cây đã hút nước.
Mực nước trong cốc có cây giảm → Giả thuyết đúng.
Rễ cây hấp thụ nước.
2
Nước được vận chuyển từ thân lên cánh hoa.
Cánh hoa chuyển thành màu giống với màu mực trong cốc → Giả thuyết đúng.
Nước được vận chuyển theo mạch gỗ trong thân.
3
Quan sát được thành phần cấu tạo của khí khổng bằng kính hiển vi.
Quan sát được các thành phần cấu tạo của khí khổng qua kính hiển vi → Giả thuyết đúng.
Quan sát được cấu tạo của khí khổng bằng kính hiển vi.
4
Lá cây thoát hơi nước.
Túi nylon ở cây có lá bị mờ đục, hơi nước bám bên trong túi → Giả thuyết đúng.
Quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở lá.
5
Cần tưới cây hợp lí, đảm bảo cân bằng nước cho cây.
Cây được tưới nước hợp lí sinh trưởng, phát triển tốt hơn → Giả thuyết đúng.
Tưới nước hợp lí, đảm bảo cân bằng nước cho cây giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt.
6
Có thể trồng cây không cần đất theo các phương pháp thủy canh hoặc khí canh.
Cây sinh tưởng và phát triển tốt → Giả thuyết đúng.
Một số cây có thể sinh trưởng, phát triển không cần đất.