K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2023

a. A three-part phrasal verb has 'one verb(s) and two particle(s).

(Một cụm động từ ba phần từ có một động từ và 2 tiểu từ)

b. Three-part phrasal verbs are 3transitive (they have a direct object).

(Các cụm động từ ba phần tử là ngoại độn từ (chúng có tân ngữ trực tiếp theo sau))

c. The object always goes 4after the two particles.

(Tân ngữ luôn đi sau hai tiểu từ.)

d. In questions, the three parts of the phrasal verb usually stay together.

(Trong các câu hỏi, ba phần của cụm động từ thường ở cùng nhau)

What kind of course did you sign up for?

(Bạn đã đăng ký loại khóa học nào?)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023
1. before               2. after            3. inseparable          

LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs

a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.).

We must work out the answer.

OR We must work the answer out.

b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come after/before the particle.

We must work it out.

c With inseparable phrasal verbs, the object always comes after/before the particle, even when it is a pronoun.

She looks after her dad. She looks after him.

d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable.

We won't run out of energy. We won't run out of it.

(LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời

a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.).

Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ.

Chúng ta phải giải quyết nó.

c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ.

Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy.

d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời.

Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.)

5 tháng 11 2023

When Tom left school, he learned to drive

When Tom left school, he was learning to driveWhen Tom left school, he had learned to drive
6 tháng 11 2023

- Past simple: When Tom left school, he learned to drive.

(Khi Tom rời trường học, anh ấy đã học lái xe)

Giải thích: hành động “lean” (học) nối tiếp theo sau hành động “left” (rời)

- Past continuous: When Tom left school, he was learning to drive.

(Khi Tom rời trường, anh ấy đang học lái xe.)

Giải thích: hành động “left” (rời) làm gián đoạn hành động “lean” (học).

- Past perfect: When Tom left school, he had learned to drive.

(Khi Tom rời trường, anh ấy đã học lái xe.)

Giải thích: hành động “lean” (học) là hành động xảy ra trước hành động “left” (rời) trong quá khứ.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)

If I get the job, I'll have to move to New York.

(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.

(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)

I won’t take the job if it isn't challenging enough.

(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)

Hai ví dụ khác:

If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.

(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)

And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?

(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

To: anna@email.com

Hi Anna,

Hope everything is OK with you. We've just moved to a new flat nearer the centre of town. It's brilliant being so close to the shops, and the flat is bigger than our old one. It's quite noisy, though, as there is a lot of traffic. I'd rather it was further from the main road. I met one of our neighbours yesterday. She is about my age and she is very friendly. She has invited me to a party next weekend. Can you go with me? I hope so. To be honest, I'd rather not go alone. Also, would it be OK if I used your bike for a few days? Mine is at the bike shop and I'd rather cycle to school than get the bus.

Got to go now. I'd better finish my homework before bed. I look forward to receiving your reply.

Love,

Ellie

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

1. has

2. been

3. have been

4. since

5. have been

6. for

7. have bee

Exercise 5:  Fill the gaps and correct form of a phrasal verb from the box to complete the sentences.   1. Miss Diep didn’t know the correct spelling so she had to .... it in the dictionary. 2. She’s ....  it....   and has made up her mind; she’s going to take the job in New York.  3. Can you  ... your name, telephone number and email address   in the book, please? 4. My hotel was amazing and it  .... all my expectations. 5. Mark was born in the East End, but he....   in the West End. 6. The...
Đọc tiếp

Exercise 5:  

Fill the gaps and correct form of a phrasal verb from the box to complete the sentences.  

 

1. Miss Diep didn’t know the correct spelling so she had to .... it in the dictionary. 

2. She’s ....  it....   and has made up her mind; she’s going to take the job in New York.  

3. Can you  ... your name, telephone number and email address   in the book, please? 

4. My hotel was amazing and it  .... all my expectations. 

5. Mark was born in the East End, but he....   in the West End. 

6. The guide ....  us ...  the historic parts of the city. 

7. He doesn’t know why she  ....his invitation to the party. 

8. Vinh is very friendly. He .....  most of my friends. 

9. We are all  ..... seeing our grandparents again. 

10. Miss Hang....   the Music....   and went to bed because it was quite late. 

Exercise 6. Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using the word in brackets. 

1. You should use a dictionary to check the meaning of new words. (LOOK) 

_____________________________________________________________________________. 

2. The doctor told my father to stop smoking. (GIVE) 

_____________________________________________________________________________ 

3. The cost of living has been increasing considerably in the past few weeks. (UP) 

_____________________________________________________________________________ 

4. Margaret Thatcher was born and spent her childhood in the town of Grantham, Lincolnshire, England. (GREW) 

_____________________________________________________________________________ 

5. His business is going badly – he’ll have to stop doing it soon. (CLOSE) 

_____________________________________________________________________________ 

6. My aunt has got two teenage children, but they don’t seem to have a good relationship with each other. (GET) 

_____________________________________________________________________________ 

 

IV. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first.  

1. I’m really excited about the upcoming pottery workshop.  

→ I‟m looking _________________________________________________________________  

2. We invited a pop star to the chat show, but he didn't arrive. 

→ The pop star ________________________________________________________________  

3. He misbehaved in the class so the teacher asked him to go out. 

→ The teacher asked ____________________________________________________________  

4. The artisans carved figures of lions and unicorns on the top of the box.  

→ Figures ____________________________________________________________________  

5. Don't leave the computer on when you leave.  

→ Turn ______________________________________________________________________  

6. They wanted to apologize for their behavior: that‟s why they paid for dinner.  

→ They paid for dinner in order ___________________________________________________ 

 7. When I was a child, I usually went to the local park every Saturday afternoon. 

 → When I was a child, I used _____________________________________________________ 

 8. Their teacher is making them study hard.  

→ They ______________________________________________________________________ 

 

0
D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

LEARN THIS! Indefinite pronouns

a We use indefinite pronouns beginning with some- in 1 affirmative sentences. We use pronouns beginning with any- in 2 negative sentences and 3 questions

b Indefinite pronouns take a 4 singular verb form.

Nobody lives in that house.

c But if we refer back to everyone or everybody, we treat them as 5 plural.

Everyone is here, aren't they?

(LEARN THIS! đại từ bất định

a Chúng ta sử dụng các đại từ không xác định bắt đầu bằng some trong câu khẳng định. Chúng ta dùng đại từ bắt đầu bằng any- trong câu phủ định và câu hỏi

b Đại từ bất định chia dạng động từ số ít.

Không ai sống trong ngôi nhà đó.

c Nhưng nếu chúng ta gọi lại mọi người hoặc mọi người, chúng ta coi họ là số nhiều.

Mọi người đều ở đây, phải không?)

Part 5. Complete each sentence with the correct form of the phrasal verbs in the box. Use each once only. There is one extra phrasal verb which you do not need to use.  go over     come across      put  off   show off   carry out       turn down 56. That woman certainly tried hard to ..... her abilities.57. When I was looking through my papers, I .........this picture.58. Did the workers ............the foreman’s instructions carefully?59. Is the committee going to ...........his application...
Đọc tiếp

Part 5. Complete each sentence with the correct form of the phrasal verbs in the box. Use each once only. There is one extra phrasal verb which you do not need to use. 

 

go over     come across      put  off   show off   carry out       turn down

 

56. That woman certainly tried hard to ..... her abilities.

57. When I was looking through my papers, I .........this picture.

58. Did the workers ............the foreman’s instructions carefully?

59. Is the committee going to ...........his application for admission?

60. Should we ..........the lesson now or ...it .....until later tonight?

 

Part 6. Fill in each gap with a correct preposition. 

61. When you join a club, you have to abide ………… its rules.

62.  The student was punished for acting ………… in class.

63. It suddently came ………… her that she should become a teacher.

64. If we can’t afford a car, we’ll just have to do ………… one.

65. We all burst ………… laughing when the monitor hid his imitation of our English teacher.

1
27 tháng 9 2021

1 show off

2 came across

3 carry out

4 turn down

5 go over - put - off

6 by

7 out

8 up

9 for

10 into

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

LOOK OUT!

We often use the present perfect to ask or talk about an experience and then the past simple to give specific information about it.

(Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để hỏi hoặc nói về một trải nghiệm và sau đó dùng thì quá khứ đơn để cung cấp thông tin cụ thể về trải nghiệm đó.)

1Have you gone to London?’ ‘Yes, I went there two years ago.’

(Bạn đã đến London chưa? Rồi, tôi đã đến đó hai năm trước.')