Câu 1: Cho 16,8 gam sắt (iron) cháy trong bình chứa 2,479 lít khí oxygen ở (đkc) thu được Iron oxide (Fe3O4)
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, tính khối lượng chất dư.
b. Tính khối lượng của Iron oxide (Fe3O4).
Câu 2: Hoà tan hết 12 gam một kim loại R (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 7,437 lít khí H2 (đkc). Tìm R
Câu 1
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\\ n_{O_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1mol\\ 3Fe+2O_2\xrightarrow[t^0]{}Fe_3O_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{3}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow Fe.dư\\ 3Fe+2O_2\xrightarrow[t^0]{}Fe_3O_4\)
0,15 0,1 0,05
\(m_{Fe.dư}=16,8-0,15.56=8,4g\\ b.m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6g\)
Câu 2
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_R=0,3mol\\ M_R=\dfrac{12}{0,3}=40g/mol\)
Vậy M là Canxi