K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3

Các loài động vật trên thuộc lớp thú. Vì chúng nuôi con bằng sữa mẹ, có lông mao phủ trên cơ thể, sinh sản bằng phương thức đẻ con.

 

 

13 tháng 3

Cá voi, dơi, thú mỏ vịt thuộc lớp Thú. Vì chúng đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.

Đà điểu thuộc lớp Chim. Vì chúng có bộ lông vũ bao phủ và đẻ trứng.

18 tháng 3 2022

tham khảo

 

Cá voi được xếp vào lớp Thú bởi vì nó có đặc điểm giống với các loài thú khác: 
-Thở bằng phổi .
-Tim 4 ngăn hoàn chỉnh 
-Động vật máu nóng và hằng nhiệt, 
-Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ 
-Có lông mao (mặc dù rất ít). 

Dơi được xếp vào lớp thú vì nó có đặc điểm chung với lớp thú như sau:
-Dơi là động vật có vú

-Đẻ và nuôi con bằng sữa. 

18 tháng 3 2022

vì nó có đầy đủ đặc điểm của lớp thú

7 tháng 4 2021

lớp thú: cá voi, rái cá, lợn rừng, lạc đà, chuột chù, hải cẩu, hổ.

 

19 tháng 3 2022

d

23 tháng 4 2021

lớp chim;vịt  đà điểu 

lớp thú;mèo ngựa rắn ráo cá heo dơi 

thân mềm ba ba

 

Câu 1. Trong các loài động vật sau đây, loài nào thuộc lớp thú?A. Chim cánh cụt.                B. Dơi.                        C. Chim đà điểu.                  D. Cá sấu.Câu 2. Cơ quan sinh sản của dương xỉ làA. nón.                                   B. hoa.                        C. túi bào tử.                          D. bào tử.Câu 3. Để tiến hành quan sát nguyên sinh vật  cần chuẩn bị những dụng cụ, thiết bị gì?A. Kính hiển vi, lam...
Đọc tiếp

Câu 1. Trong các loài động vật sau đây, loài nào thuộc lớp thú?

A. Chim cánh cụt.                B. Dơi.                        C. Chim đà điểu.                  D. Cá sấu.

Câu 2. Cơ quan sinh sản của dương xỉ

A. nón.                                   B. hoa.                        C. túi bào tử.                          D. bào tử.

Câu 3. Để tiến hành quan sát nguyên sinh vật  cần chuẩn bị những dụng cụ, thiết bị gì?

A. Kính hiển vi, lam kính, lamen, ống nhỏ giọt, giấy thấm, cốc thủy tinh.

B. Kính hiển vi, lam kính, kim mũi mác, ống nhỏ giọt, giấy thấm.

C. Kính lúp, kẹp, panh, lam kính, ống nhỏ giọt, giấy thấm.

D. Kính hiển vi, lam kính, lamen, dao mổ, ống nhỏ giọt, giấy thấm.

Câu 4. Sự đa dạng sinh học được thể hiện rõ nét nhất ở

A. số lượng cá thể.                                                   B. môi trường sống.

C. số lượng loài sinh vật.                                         D. sự thích nghi của sinh vật.

Câu 5. Chọn phát biểu không đúng.

A. Nấm thường sống ở nơi ẩm ướt.          

B. Nấm có cấu tạo cơ thể giống vi khuẩn.

C. Nhiều loại nấm được sử dụng làm thức ăn.

D. Một số loại nấm là cơ thể đơn bào.

Câu 6. Rêu thường chỉ sống được ở nơi ẩm ướt vì:

A. kích thước cơ thể nhỏ.                                        B. không có mạch dẫn.

C. cơ quan sinh sản là túi bào tử.                           D. rễ giả; thân, lá thật

Câu 7. Địa y được hình thành do sự cộng sinh giữa:

A. nấm và công trùng.                                             B. nấm và thực vật.

C. nấm và vi khuẩn.                                                 D. nấm và tảo.

Câu 8. Đặc điểm nào của nấm khác thực vật?

A. Không có diệp lục.                                              B. Sinh sản bằng bào tử.

C. Có thành tế bào.                                                   D. Có hình thức sinh sản hữu tính.

Câu 9. Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác?

A. Hoa.                                  B. Quả.                     C. Nón.                     D. Rễ.

Câu 10. Thực vật Hạt kín khác các ngành thực vật khác bởi:

A. hệ mạch.                                                              B. rễ thật.                  

C. sống trên cạn.                                                      D. hạt nằm trong quả.

2
1 tháng 5 2022

1b2c3a4a5d7d8a9c

1 tháng 5 2022

cảm ơn bạn:3

Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ, chim bồ câu thích nghi với đời sống?Câu 2. Giải thích vì sao Dơi có cánh, biết bay như chim nhưng lại xếp Dơi vào lớp thú?Câu 3. Giải thích vì sao Cá voi biết bơi giống cá nhưng lại xếp Cá voi vào lớp thú ?Câu 4. Trình bày các biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học?Câu 5. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật?Câu 6. Giải thích được vì sao số loài...
Đọc tiếp

Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ, chim bồ câu thích nghi với đời sống?

Câu 2. Giải thích vì sao Dơi có cánh, biết bay như chim nhưng lại xếp Dơi vào lớp thú?

Câu 3. Giải thích vì sao Cá voi biết bơi giống cá nhưng lại xếp Cá voi vào lớp thú ?

Câu 4. Trình bày các biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học?

Câu 5. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật?

Câu 6. Giải thích được vì sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít hơn động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa.

Câu 7. Nêu khái niệm sinh sản hữu tính, vô tính? Các hình thức sinh sản vô tính?

Câu 8. Nêu vai trò của lớp chim, đặc điểm sinh sản của thỏ?

Câu 9. Nêu đặc điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học ?

Câu 10. Nêu đặc điểm của Bộ linh trưởng?

* Chú ý: Xem nội dung các bài sau: Bài 41, 44, 46, 51, 55, 56, 59

1
11 tháng 5 2022

Tham khảo

Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ, chim bồ câu thích nghi với đời sống?

- Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu:

+ Thân hình thoi => giảm sức cản không khí khi bay

+ Chi trước biến đổi thành cánh chim => Quạt gió, cản không khí khi hạ cánh

+ Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt => Giúp chim bám chặt vào cây và hạ cánh

+ Lông ống có các sợi lông làm thành tuyến mỏng  =>  Làm cho cánh chim khi dang ra tạo diện tích rộng

+ Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp => Giữ nhiệt, làm thân chim nhẹ

+ Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng => Làm đầu chim nhẹ

+ Cổ dài, khớp đầu với thân -> Phát huy tác dụng giác quan. bắt mồi và rỉa lông

- Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ:

+ Bộ lông mao dày, xốp => giữ nhiệt, bảo vệ khi thỏ ẩn trong bụi rậm.

+ Chi trước ngắn => đào hang

+ Chi sau dài khỏe => chạy nhanh

+ Mũi thỏ tinh, có lông xúc giác => thăm dò thức ăn và môi trường

+ Tai có vành tai lớn, cử động => định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù

+ Mắt thỏ không tinh lắm, có mi mắt, có lông mi => giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt (đặc biệt khi thỏ lẩn trốn kẻ thù)

Câu 2. Giải thích vì sao Dơi có cánh, biết bay như chim nhưng lại xếp Dơi vào lớp thú?

 -Dơi được xếp vào lớp thú vì:

+ Dơi là động vật có vú, đẻ và nuôi con bằng sữa.
+ Dơi có lông thì mình không bít có hay không nữa...nếu có thì người nó chắc chắn là lông mao
+ Dơi nó giống chim chỉ ở 1 đặc điểm: có cánh! Nhưng "cánh" này thực chất là một màng da nối từ thân ra 5 ngón ở chi trước chứ không phải là kiểu chi trước biến thành cánh như lớp chim.

dơi có đời sống bay nhưng đc xếp vào lớp thú vì dơi có lớp lông mao bao phủ toàn thân ,đẻ con và nuôi con bằng sữa nên dơi dc xếp vào lớp thú

Câu 3. Giải thích vì sao Cá voi biết bơi giống cá nhưng lại xếp Cá voi vào lớp thú ?

Vậy vì sao cá voi thuộc họ “” nhưng vẫn được xếp vào lớp thú? Đó là bởi vì cá voi thể hiện đầy đủ các đặc điểm mà lớp thú có: thở bằng phổi, tim 4 ngăn hoàn chỉnh, động vật máu nóng, có lông mao. Đặc biệt, cá voi sinh con  nuôi con bằng sữa mẹ.

Câu 4. Trình bày các biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học?

– Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học là:

  + Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.

  + Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể mỗi loài.

  + Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn,….  để bảo vệ các loài thực vật quý hiếm.

  + Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt.

  + Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham ra bảo vệ rừng.

  + Tuân theo các biện pháp của pháp luật để bảo vệ sự đa dạng thực vật.

  + Ban hành Sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

  + Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.

Câu 5. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật?

Ý nghĩa, tác dụng của cây phát sinh giới động vật:

   - Cho biết nguồn gốc chung của giới động vật.

   - Cho biết quá trình phát sinh, tiến hóa của giới động vật.

   - Cho biết mối quan hệ họ hàng giữa các ngành động vật.

   - Cho biết mức độ phong phú và đa dạng của các nhóm loài.

Câu 6. Giải thích được vì sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít hơn động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa.

Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái đất :

Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật.

- Lượng thực vật phong phú, đa dạng cung cấp nguồn thức ăn cho nhiều nhóm động vật.

Câu 7. Nêu khái niệm sinh sản hữu tính, vô tính? Các hình thức sinh sản vô tính?

Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới mà k kèm theo sự kết hợp tinh trùng và trứng. Ở đa số các động vật sinh sản vô tínhsinh sản dựa hoàn toàn và nguyên phân.

 Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giao tử đơn bội hình thành tế bào lưỡng bội, hợp tử.

 Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

-Phân đôi. Xảy ra ở động vật đơn bào. Phân đôi dựa trên sự phân chia nhân và tế bào chất một cách đơn giản bằng cách tạo ra eo thắt.

-Nảy chồi. Xảy ra ở bọt biển, ruột khoang. ...

-Phân mảnh. Xảy ra ở bọt biển, giun dẹp. ...

-Trinh sản.

Câu 8. Nêu vai trò của lớp chim, đặc điểm sinh sản của thỏ?

Vai trò của lớp chim :

+ Lợi ích:

* Đối với con người:

- Là nguồn thực phẩm dồi dào cho con người :

VD: thịt , trứng của ngan , gà ,...

Vai trò của lớp chim?

- Nuôi để làm cảnh :

VD: chào mào , chim họa mi,...

- Chim được huấn luyện để săn mồi :

VD: đại bàng , chim ưng ,...

- Chim phục vụ du lịch:

VD : vịt trời , ngỗng trời ,...

- Chim cho lông làm chăn , gối , đồ trang trí :

VD : lông đà điểu , vịt , ngỗng ,...

* Đối với tự nhiên:

- Chim góp phần thụ phấn và phát tán cây rừng :

VD: bói cá , chim cu ,...

- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt các loại sâu bọ có hại :

VD : chim sâu , cú mèo , cú lợn ,...

- Góp phần sự đa dạng thiên nhiên.

+ Tác hại:

- Ăn hạt, quả, ăn cá (chim bói cá) gây hại cho nông nghiệp 

VD: chim sẻ ăn hạt vào mùa sinh sản,...

- Là động vật trung gian truyền bệnh 

VD: gà truyền bệnh H5N1,...

Thỏ thường đẻ vào ban đêm thỏ có thể đẻ 1-12 con/ lứa. Thỏ có bản năng nhặt cỏ, rác vào ổ đẻ, cào bới ổ, tự nhổ lông bụng và trộn với đồ lót để làm ổ ấm rồi mới đẻ con, phủ lông kín cho đàn con. Có trường hợp thỏ không làm ổ mà đẻ con ra ngoài ổ đẻ. Những thỏ này không giữ lại làm giống.

Câu 9. Nêu đặc điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học ?

Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.

- Có 3 biện pháp:

+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.

+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.

Câu 10. Nêu đặc điểm của Bộ linh trưởng?

Bộ Linh trưởng gồm những thú đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với cầm nắm, leo trèo : bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.

30 tháng 3 2023

Động vật thuộc nhóm cá: cá tiêu, cá heo.

Động vật thuộc nhóm chim: vịt, đà điểu.

Động vật thuộc nhóm lưỡng cư: ếch giun.

Động vật thuộc nhóm bò sát: cá sấu.

Động vật thuộc nhóm giun: sán bã trầu.

Động vật thuộc nhóm phân biệt hắc tố: sứa sen.

Động vật thuộc nhóm thân mềm: hến.

Động vật thuộc nhóm sát trùng: ngựa.

Động vật thuộc nhóm động vật có vú: sống dậy.

20 tháng 3 2016

Tương tự cá heo và cá voi;

Thú mỏ vịt, dơi được xếp vào lớp Thú vì:

 -Chúng là động vật có vú, đẻ con và nuôi con bằng sữa

21 tháng 3 2016

thú mỏ vịt có lông mao

nuôi con bằng sữa

đv có vú

đẻ con

đv hằng nhiệt

 

Bộ thú huyệt : Thú mỏ vịt 

Bộ thú túi : kanguru ,

Bộ cá voi : Cá heo,cá voi,

Bộ ăn sâu bọ :chuật chù,

Bộ gặm nhấm :chuật đồng ,sóc ,nhím

Bộ ăn thịt : Chó sói , báo ,mèo 

Thỏ thuộc bộ động vật có vú.

 

23 tháng 3 2021

cho các động vật sau: chó sói, sóc, cá heo, thỏ, thú mỏ vịt, kanguru, báo, nhím, cá voi, chuột chù, mèo, chuột đồng: hãy sắp xếp các động vật trên vào đúng bộ thú đã học

Bộ thú huyệt : Thú mỏ vịt 

Bộ thú túi : kanguru ,

Bộ cá voi : Cá heo,cá voi,

Bộ ăn sâu bọ :chuật chù,

Bộ gặm nhấm :chuật đồng ,sóc ,nhím

Bộ ăn thịt : Chó sói , báo ,mèo 

Thỏ thuộc bộ động vật có vú.