They have been in love with each other ............. they were young
A. while
B. until
C. for
D. since
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Unimation là gì?
A. Đó là tên của một nhà phát minh Robot B. Đó là tên của một robot
C. Đó là một chương trình làm Robot D. Đó là nhà sản xuất robot đầu tiên
Thông tin: Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate.
Tạm dịch: Họ cùng nhau bắt đầu Unimation, một công ty sản xuất sản xuất robot thực sự đầu tiên vào năm 1961, được gọi là Unimate.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể nói gì về Karel Capek?
A. Ông là người đầu tiên tạo ra từ “robot” B. Ông là một nhà văn người Mỹ
C. Ông đã tạo một robot D. Ông làm một robot để giết chết một người
Thông tin: The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner.
Tạm dịch: Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, mà anh ta gọi là robot và cuối cùng giết chết chủ nhân của nó.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi nào thì từ robot xuất hiện?
A. trong những năm 1920 B. vào thế kỷ 19
C. trong những năm 40 D. trong những năm 60
Thông tin: The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner.
Tạm dịch: Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, mà anh ta gọi là robot và cuối cùng giết chết chủ nhân của nó.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, mà anh ta gọi là robot và cuối cùng giết chết chủ nhân của nó. Vào những năm 1940, nhà văn khoa học viễn tưởng người Mỹ Isaac Asimov đã viết một loạt câu chuyện về robot và phát minh ra thuật ngữ robot, khoa học về robot. Trong khi đó, ở thế giới thực, những robot đầu tiên được phát triển bởi một kỹ sư, Joseph F. Engelberger, và một nhà phát minh, George C. Devol. Họ cùng nhau bắt đầu Unimation, một công ty sản xuất sản xuất robot thực sự đầu tiên vào năm 1961, được gọi là Unimate. Robot loại này đã được lắp đặt tại một nhà máy ô tô của General Motors và được chứng minh là thành công. Họ đã làm việc đáng tin cậy và tiết kiệm tiền cho General Motors, vì vậy các công ty khác cũng sớm mua lại robot.
Những robot công nghiệp này không giống những sinh vật đáng sợ thường có thể thấy trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trên thực tế, những robot này nhìn và cư xử không giống con người. Chúng chỉ đơn giản là những mảnh máy móc được điều khiển bằng máy tính, với những cánh tay kim loại, hay tay kim loại. Vì chúng được làm bằng kim loại, chúng có thể thực hiện một số công việc khó khăn hoặc nguy hiểm cho con người, đặc biệt là những công việc liên quan đến nhiệt độ cao. Và vì robot không mệt mỏi và không bao giờ đói, buồn ngủ hoặc mất tập trung, chúng rất hữu ích cho các nhiệm vụ sẽ mệt mỏi hoặc nhàm chán cho con người. Robot công nghiệp đã được cải tiến qua nhiều năm và ngày nay chúng được sử dụng trong nhiều nhà máy trên thế giới. Mặc dù việc sử dụng robot có nghĩa là mất một số việc làm, nhưng đồng thời các công việc khác đã được tạo ra trong thiết kế, phát triển và sản xuất robot.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Robot công nghiệp như thế nào?
A. Chúng cư xử như con người.
B. Chúng điều khiển máy móc
C. Chúng trông giống con người.
D. Chúng là những máy được điều khiển bằng máy tính
Thông tin: These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal “arms” or “hands”.
Tạm dịch: Những robot công nghiệp này không giống những sinh vật đáng sợ thường có thể thấy trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trên thực tế, những robot này nhìn và cư xử không giống con người. Chúng chỉ đơn giản là những mảnh máy móc được điều khiển bằng máy tính, với những cánh tay kim loại, hay tay kim loại.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một đặc điểm của robot?
A. Chúng không cần thức ăn
B. Chúng không bị phân tâm
C. Chúng mệt mỏi
D. Chúng có thể làm những công việc liên quan đến nhiệt độ cao
Thông tin: And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans.
Tạm dịch: Và vì robot không mệt mỏi và không bao giờ đói, buồn ngủ hoặc mất tập trung, chúng rất hữu ích cho các nhiệm vụ mệt mỏi hoặc nhàm chán cho con người.
Chọn C
1. You(have lied/have lain ) in bed since the morning. Get up and find something else to do
2. They (were/have lain )close friends for 3 months but now they hate each other
3. (Have you ever tried/ Did you try ) ice-skating when you were a kid?
4. How long ( Have you taught/ did you teach) in this primary school?
5. The last time we met ( has been/ was ) ten days ago
6. You (have eaten/haven't eaten) anything since yesterday. You must be very hungry now
7. We (have been/ have never been ) to this place before. This is the first time
1. You(have lied/have lain ) in bed since the morning . Get up and find something else to do
2. They (were / have lain )close friends for 3 months but now they hate each other
3. (Have you ever tried/ Did you try ) ice-skating when you were a kid ?
4. How long ( Have you taught / did you teach) in this primary school ?
5. The last time we met ( has been / was ) ten days ago
6. You (have eaten / haven't eaten) anything since yesterday . You must be very hungry now
7. We (have been/ have never been ) to this place before. This is the first time
Fill in the gap with since/ for
1) Lost of things have happended....since...I last wrote to you
2) I'm hungry. I haven't eaten anything.....since....breakfast
3) It's nice to see you again. We haven't seen each other.....for....along time
4) -How long has it been raining....for.....two hour. -It has been raining.....for......hours.
5) Where have you been? -I've been looking for you...since....the last half four.
6) Pete Sampras is very good tennis player. He's been playing......since......he was eight.
7) Every morning they meet in the same cafe. They've been going there.....for......years.
8) The snow started twos hour ago. It's still snowing now. It's been snowing.....for.....two hours.
9) We have known each other...for......along time.
10) Marry is in hospital, isn't she? -Yes, she has been in hospital.....since...........Monday.
1) since
2) for
3) for
4) câu 4 hình như đề sai =)) theo mk thì là: How long has it been raining? - It has been raining for 2 hours
5) since
6) câu trả lời đúng phải là: "He has been playing since he was 8" nhoa
7) for a
8) for
9) for
10) since
(nếu mk có sai thì mong bn thông cảm, glad to help you :3)
They have been in love with each other ............. they were young
A. while
B. until
C. for
D. since
They have been in love with each other ............. they were young
A. while
B. until
C. for
D. since
o l m . v n