Một vật có trọng lượng 3.500N thì khối lượng tương ứng là bao nhiêu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 20g = 0,02kg
\(\Rightarrow P=10m=10.0,02=0,2\left(N\right)\)
a, Trọng lực hút của Trái đất, trọng lượng là cường độ của trọng lực.
b, + 30,5kg tương ứng với 305N. + Không lớn hơn vì 5 yến = 50kg tương ứng với 500N (305N < 500N)
a, 7 tạ = 700kg
Trọng lượng là
\(P=10m=10.700=7000N\)
b, 3800g = 3,8 kg
Trọng lượng là
\(P=10m=3,8.10=38N\)
c, 8,2 tấn = 8200 kg
Trọng lượng \(P=10m=8200.10=82,000N\)
d, Khối lượng là
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{25}{10}=2,5\left(kg\right)\)
e, Khối lượng là
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{50}{10}=5\left(kg\right)\)
f, Khối lượng là
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{200}{10}=20\left(kg\right)\)
1) Trọng lượng của vật là :
\(P=10.m=10.67,6=676\left(N\right)\)
2) Trọng lượng riêng của xăng là :
\(d=10.D=10.700=7000\)(N/m^3)
3) Khối lượng riêng của vật này là :
\(D=\frac{m}{V}=\frac{678}{0,6}=1130\)(kg/m^3)
4) a) Trọng lượng của dầu ăn là :
\(P=10.m=10.320=3200\left(N\right)\)
b) Trọng lượng riêng của dầu ăn là :
\(d=\frac{P}{V}=\frac{3200}{0,4}=8000\)(N/m^3)
c) Khối lượng riêng của dầu ăn là :
\(D=\frac{m}{V}=\frac{320}{0,4}=800\)(kg/m^3)
5) a) Khối lượng của khối sắt là :
\(m=V.D=7800.3,5=27300\)(kg/m^3)
b) Ta biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m^3
Thể tích của khối sắt là :
\(V=\frac{m}{D}=\frac{15600}{7800}=2\left(m^3\right)\)
6) 2 tạ =200 kg
a) Trọng lượng của vật là :
\(P=10.m=10.200=2000\left(N\right)\)
b) Để kéo trực tiếp vật lên người ta phải dùng 1 lực ít nhất bằng 2000(N)
c) Cần ít nhất : 2000:400=5( người )
7. Các loại máy cơ đơn giản là : Mặt phẳng nghiêng ; ròng rọc và đòn bẩy .
Để dắt xe lên một bậc thêm trên sàn nhà cao ( dùng mặt phẳng nghiêng)
Lấy xi-măng từ dưới đất lên tâng 4 để xây nhà ( dùng ròng rọc )
2 bạn nhỏ đang chơi bập bênh . Đây là 1 đòn bẩy .
Ta có: \(P=10m=>m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{0,5}{10}=0,05\left(kg\right)\)
3.500 N là 3500 N hay 3,500 N vậy bạn?
Khối lượng (m) = Trọng lượng (P) / Gia tốc trọng lực (g)
Trong đó:
m: Khối lượng của vật, tính bằng kilôgam (kg)
P: Trọng lượng của vật, tính bằng Newton (N)
g: Gia tốc trọng lực, là giá trị gia tốc của vật rơi tự do tại một địa điểm nhất định. Giá trị trung bình của gia tốc trọng lực trên Trái Đất là g ≈ 9,81 m/s².
Áp dụng công thức:
Khối lượng (m) = 3.500N / 9,81 m/s2 \(\approx\) 357,1 kg