go towards và approach khi điền vào ô trống trong câu:"We ____ our teacher, if we have any doubt." là 2 từ đồng nghĩa với nhau, đúng hay sai?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu | Đ-S | Từ sai | Từ đúng | |
1 | Để đo điện trở phải dùng oát kế. | S | Oát kế | Đồng hồ vạn năng |
2 | Ampe kế được mắc song song với mạch điện cần đo | S | Song song | Nối tiếp |
3 | Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp và điện trở của mạch điện | Đ | ||
4 | Vôn kế được mắc nối tiếp với mạch điện cần đo | S | Nối tiếp | Song song |
1 will buy
2 will go on
3 buy
4 will be
5 will help
6 will catch
7 is/will wait
8 will ring/is
9 will break/get
10 don't learn/will be
\(##TyHM\)
I: Complete the sentenes with the correct form of the verb.
1. If we win the money, we (buy)......will buy......... a new house.
2. We (go).....will go............ on holiday if there is time.
3. I will have no money left if I ..........buy.........(buy) that expensive car.
4. Alex .............will be...........(be) late if he doesn't hurry up!
5. If you don't understand, I ........will help.........(help) you with the exercise
6.Greg.............will catch....................(catch) the train if he leaves soon
7. If Peter (be).........is......... late, we (wait).........will wait...................for him.
8. The bell...........will ring...............(ring) if there........is.........(be
Ví dụ | Từ đồng nghĩa | Từ nhiều nghĩa | Từ đồng âm |
a) đánh cờ đánh giặc đánh trống |
+ | ||
b) trong veo trong vắt trong xanh |
+ | ||
c) thi đậu xôi đậu chim đậu trên cành |
câu 5 TĐN im ắng, lặng im,mênh mông, thênh thang,ngăn nắp,gọn ghẽ,
TTN ồn ào,náo nhiệt,chật hẹp,chật chội,bừa bãi,lộn xộn
câu 6 :1. còn 2.còn 3.tuy...nhưng...
câu 7: tự làm nhé bạn
1. We are planning to show the first programme on this new channel next spring. (show)
2. We managed to find an apartment to rent. (find)
3. Have they finished painting our house? (paint)
4. We agreed to meet at the Highland café. (meet)
5. Why did you choose to stay at home? (stay)
6. Are they planning to rebuild the house? (rebuild)
7. You should avoid eating too many sweet things. (eat)
8. I heard their story because I just pretended to be asleep. (be)
1, We should respect our customs and traditions
2, A lot of countries in the world have the tradition of worshipping their ancestors
3, You shuoldn't wrap a gift in black or white paper
4, In a lots of contries, the host usually invites everybody to start eating
5, In Viet Nam, the cutlery we mostly use is chopsticks
6, For generations, my family has visited this pogoda
Những từ tiếng anh ở trên là ngững từ cấn đền nhé mình làm ko đc
chúng ta sẽ dùng approach nhé. Từ "approach" được sử dụng để chỉ hành động tiếp cận một ai đó để giao tiếp, yêu cầu giúp đỡ hoặc hỏi ý kiến. Trong khi đó, từ "go towards" (đi về phía) cũng có thể được sử dụng, nhưng không phù hợp lắm trong ngữ cảnh này. "Go towards" có nghĩa là di chuyển hoặc đi về phía một hướng nào đó, không nhất thiết là để gặp hoặc tiếp cận ai đó một cách trực tiếp như "approach".
Vì vậy, từ "approach" thích hợp hơn trong câu này để diễn đạt ý nghĩa là khi chúng ta có thắc mắc, chúng ta tiếp cận và gặp giáo viên để được giải đáp.
go towards nếu theo nghĩa cụm từ thì sẽ mang nghĩa là đóng góp, còn approach mang nghĩa tiếp cận nên ta sẽ ưu tiên từ approach nhé