They can also compare the products from different websites before deciding (3)………… to buy
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “And these websites are also an easy way to talk to a lot of different people.”.
Dịch: Và những trang web này cũng là một cách dễ dàng để nói chuyện với nhiều người.
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: That is why teenagers likes these “friends” websites.
Dịch: Đó là lí do tại sao giới trẻ thích những trang web bạn bè này.
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Because of websites like MySpace, Yahoo 360 and Bebo, people can make friends online.”.
Dịch: Với những mạng như MySpace, Yahoo 360 và Bebo, mọi người có thể kết bạn trên mạng.
Đáp án:C
Giải thích: Dựa vào câu: “About 20 of her friends also live in Miami… The others live in other cities and other countries: England, Canada, Japan …”
Dịch: Khoảng 20 người bạn của cô cũng sống ở Miami, số còn lại đến từ thành phố khác và các đất nước khác: Anh, Canada, Nhật Bản
Đáp án B
What = the thing that
Không dùng được which và that vì trước nó phải có danh từ.
People think those enterprises should do more to provide vital products such as medicines at different prices around the world to suit (35)______ people can afford. Alternatively, they could pay a percentage of their profit towards research and development for the poor.
[ Mọi người nghĩ rằng những doanh nghiệp đó nên làm nhiều hơn để cung cấp những sản phẩm thiết yếu với những giá khác nhau trên khắp thế giới để phù hợp với cái mà mọi người có thể mua được.Mặt khác, họ có thể chi một phần lợi nhuận hướng đến những nghiên cứu và phát triển cho người nghèo.]
Đáp án D
unless: nếu không
however: tuy nhiên
when: khi
while: trong khi
Multinationals must become part of the solution, because (34)______ they own around 60 per cent of the world's technology, they seldom make products for poor customers. Of 1,223 new drugs marketed worldwide from 1975 to 1996, for example, just 13 were for tropical diseases.
[ Các công ty đa quốc gia phải trở thành một phần của giải pháp này, bởi vì trong khi họ sở hữu 60% công nghệ của thế giới, họ lại hiếm khi tạo ra sản phẩm cho những người tiêu dùng nghèo. Trong 1223 thuốc được bán rộng rãi khắp thế giới từ năm 1975 đến 1996, ví dụ như, chỉ 13 dành cho các căn bệnh nhiệt đới.]
Đáp án B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 + câu bị động
If + S + Ved/ V2, S + would Vo
How much bigger would the impact be if these things (33)______ and priced specifically for poor people?
[ Ảnh hưởng sẽ lớn hơn như thế nào nếu những thứ này được tạo ra và được định giá cụ thể cho những người nghèo?]
Đáp án A
Cụm từ: key to + noun/ Ving ( chìa khóa để làm gì đó)
In a world where 2 billion people live in homes that don't have light bulbs, technology holds the key (31)______ banishing poverty. Even the simplest technologies can transform lives and save money. Vaccines, crops, computers and sources of solar energy can all reduce poverty in developing countries.
[ Trong thế giới nơi mà 2 tỉ người sống trong những ngôi nhà không có bóng đèn dây tóc, công nghệ nắm giữ chìa khóa để xóa bỏ nghèo đói.]
whether or not
They can also compare the products from different websites before deciding (3)……which…… to buy