Write a passage about Pepper, using the words given.
Pepper/ Japanese humanoid robot/ made/ Softbank. Pepper/ can/ recognise/ faces and basic human emotions. Pepper/ able/ communicate/ people/ through conversation and his touch screen. Today/ Pepper/ available/ businesses and schools. Over 2,000 companies/ already/ adopted/ Pepper/ an assistant/ welcome/ inform/ guide/ visitors._______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Peper is Japanese humanoid robot which is made by Softbank. Peper can recognise face and basic human emotions. Peper is able to communicate with people through conversation and his touch screen. Today, Peper is available for businesses and schools. Over 2 000 companoes have already adopted Peper as an assistant to welcome and inform guides or visitors.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ớt ban đầu xuất phát từ ________.
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Châu Mỹ
D. Châu Phi
Thông tin: Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa.
Tạm dịch: Columbus đã giới thiệu ớt chuông cay cho người châu Âu khi trở về từ chuyến đi năm 1492, và các thương nhân sau đó đã truyền bá chúng sang châu Á và châu Phi.
Dịch bài đọc:
Những gì thường được gọi là ‘pepper’ trong thực tế đến từ hai họ thực vật rất khác nhau. Hạt tiêu đen và trắng đều đến từ quả của hồ tiêu, một loại cây leo có trái gọi là hạt tiêu. Những hạt tiêu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ khi chúng chín và cuối cùng là đen khi chúng khô. Những hạt tiêu khô được nghiền để lấy hạt tiêu đen. Hạt tiêu trắng, có hương vị tinh tế hơn hạt tiêu đen, có chung nguồn gốc từ một loại hạt tiêu khô là hạt tiêu đen. Để có được hạt tiêu trắng, vỏ ngoài của hạt tiêu, vỏ quả, được lấy ra trước khi hạt tiêu được nghiền. Mặt khác, ớt đỏ và xanh đến từ một họ hoàn toàn khác với hạt tiêu đen và trắng. Ớt đỏ và xanh là từ loài Capsicum. Loại cây này có bông hoa nhỏ màu trắng và quả có thể có nhiều màu, hình dạng và kích cỡ.
Những quả ớt này có hương vị từ rất nhẹ và ngọt đến hương vị cháy bỏng nhất có thể tưởng tượng. Ớt chuông là loại ít cay nhất, trong khi ớt habanero là loại cay nhất.
Christopher Columbus chịu trách nhiệm cho sự mơ hồ ngày nay về vấn đề ‘hạt tiêu’ là gì. Giống hồ tiêu được đánh giá cao trong nhiều thế kỷ và nhu cầu tiêu thụ cao của người châu Âu là nguyên nhân chính của việc thúc đẩy trong mười lăm thế kỷ để định vị các tuyến đường biển đến các vùng trồng gia vị ở châu Á. Khi Columbus đến ‘Thế Giới Mới’ vào năm 1492, ông đặc biệt thích việc tìm kiếm hạt tiêu đen vì nó có giá thành cao ở châu Âu. Columbus tình cờ biết loại thực vật thuộc họ cây ớt chuông được sử dụng giữa những người của Thế Giới Mới, và ông ấy đã nhận định sai lầm chúng có họ hàng với hạt tiêu đen. Columbus đã giới thiệu ớt chuông cay cho người châu Âu khi trở về từ chuyến đi năm 1492, và các thương nhân sau đó đã truyền bá chúng sang châu Á và châu Phi. Những quả ớt chuông này đã tiếp tục được gọi là ‘pepper’ mặc dù thực tế là chúng không liên quan đến hạt tiêu đen và trắng của họ hồ tiêu
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đại từ “them” thay thế cho ______.
A. Châu Âu
B. thực vật
C. người
D. họ hàng
Thông tin: Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper.
Tạm dịch: Columbus tình cờ biết loại thực vật thuộc họ cây ớt chuông được sử dụng giữa những người của Thế Giới Mới, và ông ấy đã nhận định sai lầm chúng có họ hàng với hạt tiêu đen
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, cả tiêu đen và trắng _________.
A. có cùng hương vị
B. đến từ các loại thực vật khác nhau
C. thay đổi màu sắc sau khi chúng được nghiền
D. được nghiền từ hạt tiêu khô
Thông tin: White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper.
Tạm dịch: Hạt tiêu trắng, có hương vị tinh tế hơn hạt tiêu đen, có chung nguồn gốc từ một loại hạt tiêu khô là hạt tiêu đen
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích của bài đọc này là _________.
A. cung cấp sự phân chia theo khoa học của đa dạng các loại „pepper’
B. phân loại sự đa dạng về kích cỡ, hình dạng và màu sắc của „pepper’
C. chứng minh rằng chính Columbus đã mang „pepper’đến châu Âu
D. giải thích tại sao ngày nay có sự nhầm lẫn về „pepper’
Đoạn 1: Sự phân chia các loại hạt tiêu, các loại ớt cùng được gọi là „pepper’ theo họ một cách khoa học
Đoạn 2: Columbus phát hiện ra một loài cây mới và sự xuất hiện của chúng ở các châu lục
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì thường KHÔNG thay đổi trong cây ớt chuông?
A. Kích thước của quả
B. Màu của hoa
C. Màu sắc của quả
D. Hình dạng của quả
Thông tin: Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes.
Tạm dịch: Ớt đỏ và xanh có nguồn gốc là cây ớt chuông. Loại cây này có bông hoa nhỏ màu trắng và quả mà nó có thể có nhiều màu, hình dạng và kích cỡ
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Phần nào của hồ tiêu là vỏ hột?
A. Hạt bên trong quả
B. Vỏ ngoài của cây nho
C. Phần thịt bên trong cây nho
D. Vỏ ngoài của quả
Thông tin: To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground.
Tạm dịch: Để có được hạt tiêu trắng, vỏ ngoài của hạt tiêu, vỏ quả, được lấy ra trước khi hạt tiêu được nghiền
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “push” (sự thúc đẩy) có thể được thay thế bằng từ _______.
A. hit (n): cú đánh
B. drive (n): sự tiến triển
C. shove (v): sự xô đẩy
D. strength (n): sức mạnh
Thông tin: The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia.
Tạm dịch: Giống hồ tiêu được đánh giá cao trong nhiều thế kỷ và nhu cầu tiêu thụ cao của người châu Âu là nguyên nhân chính của việc thúc đẩy trong mười lăm thế kỷ để định vị các tuyến đường biển đến các vùng trồng gia vị ở châu Á
Chọn D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “turn” (chuyển đổi) có thể được thay thế bằng từ nào ________.
A. revert (v): trở lại tình trạng cũ
B. veer (v): sự đổi hướng
C. exchange (v): trao đổi
D. change (v): thay đổi
Thông tin: The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out.
Tạm dịch: Những hạt tiêu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ khi chúng chín và cuối cùng đen khi chúng khô
Pepper is a Japanese humanoid robot made by Softbank. Pepper can recognise faces and basic human emotions. Pepper is able to communicate with people through conversation and his touch screen.
Today Pepper is available for businesses and schools. Over 2,000 companies have already adopted Pepper as an assistant to welcome, inform and guide visitors.
Có j bạn vào đây tham khảo nha !!
https://dailoienglish.com/tieng-anh-6-unit-12-robots-prace-1.htm
- Chào em, em tham khảo nhé!
Pepper is a Japanese humanoid robot made by Softbank. Pepper can recognise faces and basic human emotions. Pepper is able to communicate with people through conversation and his touch screen.Today Pepper is available for businesses and schools. Over 2,000 companies have already adopted Pepper as an assistant to welcome, inform and guide visitors.