K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

c-a-e-b-d

29 tháng 1 2019

=> Đáp án B

28 tháng 7 2020

Câu 1 : 

+) Ngôi kể thứ 1 : giúp tác giả bộc lộ được tâm tư , tình cảm một cách trực tiếp , làm cảm xúc của nhân vật được thêm chân thực , sống động.

+) Ngôi kể thứ 3 : Làm tăng tính khách quan cho câu chuyện.

Câu 2 : 

Tác dụng : Thể hiện sự tiếp nối về mặt thời gian ( việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau ).

Câu 4 :

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin, Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca,...

Câu 5 :

(1) Ngỗ mồ côi cha mẹ từ nhỏ, không có người rèn cặp, dạy dỗ nên lêu lổng, hư hỏng, mọi người xa lánh.

(2) Ngỗ nghịch ngợm trêu chọc, làm mất lòng tin của mọi người.

(3) Ngỗ bị chó dại cắn, kêu cứu nhưng không ai đến cứu.

(4) Ngỗ phải băng bó, tiêm vắc-xin trừ bệnh dại.

TD của cách kể câu truyện : nhấn mạnh ý nghĩa bài học của câu truyện .

1 tháng 2

Tác giả kể về nhân vật tôi với điều kiện cuộc sống tốt, nhờ sự khéo léo và giỏi kết bạn với những người chỉ huy xâm chiếm nước ta lúc bấy giờ. Vì muốn tạo mối quan hệ tốt với những người chỉ huy Pháp, nhân vật tôi đã cùng với hai người lưu manh đã lừa một cô gái trẻ đến nhà trung úy người Pháp. Chỉ một chút day dứt vì đã làm ra hành động đấy, nhưng nó đã bị che lấp bởi lòng tham với của cải vật chất. Đứng trước vật chất, con người đều bị cám dỗ, nhất là trong bối cảnh chiến tranh lúc bấy giờ. Và nhân vật tôi cũng không phải ngoại lệ. Một cô gái mới còn đang ở độ tuổi rất trẻ, chỉ còn vài tháng nữa là cưới nhưng lại rơi vào tay của những con xấu xa vừa có quyền có thế. Sau đó cô gái chết đi do bị viên trung úy bắn, nhưng cô vẫn giữ được tinh thần kiên quyết không khuất phục đến cùng trước lúc chết. Sau khi chiến tranh đã kết thúc, vì nhớ quê ngoại của mình mà nhân vật tôi đã cùng với chị gái quay trở lại đây. Cuộc gặp gỡ với người dượng đã đem đến bao nhiêu câu chuyện và nỗi day dứt lớn trong lòng của nhân vật tôi. Người dượng hiện với vẻ mộc mạc và thân thương, đang kể về những cái mất mát mà gia đình đã trải qua trong chiến tranh. Rồi kể về người con gái út đã chết khi chỉ mới mười tám tuổi. Nhân vật nhận ra rằng đó là cô gái mà mình đã lừa năm nào chính là người em họ của mình. Một nỗi ăn năn, đau khổ dâng trào trong lòng nhân vật tôi. Khi biết sự thật đó, người dượng đã im lặng thay cho sự tha thứ với những điều ác mà nhân vật tôi đã làm. Giờ đây khi đứng trước mộ của người em đã từng bị mình lừa chết, nhân vật tôi như ngộ ra được rất nhiều điều. Dù cái xấu có luôn tồn tại, chà đạp con người, nhưng cái tốt đẹp vẫn luôn trường tồn mãnh liệt. Bức tranh thiên nhiên buổi chiều quê ngoại hiện lên thật đẹp mà nhân vật chưa từng nhìn thấy ở đâu. Chính cái thứ ánh sáng của buổi chiều ấy, đã rọi vào tâm hồn của nhân vật tôi. Để một con người đã từng làm những điều xấu xa được quay lại trở thành một người có sự lương thiện.
-> Cốt truyện xoay quanh cuộc đời của nhân vật "tôi", kể lại một câu chuyện sai trái anh đã làm. Trong lòng "tôi" luôn tồn tại một nút thắt, đó là việc anh lừa cô gái trẻ vào tay tên quan Pháp. Để rồi khi nhân vật "tôi" phát hiện ra người mình hại là em họ mình, sự ân hận sẽ theo anh ta suột cuộc đời.

6 tháng 8 2023

Tham khảo!

- Tóm tắt: 

+ Nhân vật “tôi” vì ham hư vinh, tiền tài cho nên đã bắt tay với địch lừa bắt nhốt cô Thơm giao cho giặc.

+ Cô Thơm bị giặc hành hạ nhưng cô rất can đảm không khai ra điều gì và đã bị chúng giết chết.

+ Nhân vật “tôi” về gặp “dượng rể” phát hiện cô Thơm chính là con gái của mình. Ông rất đau lòng khi con gái bị lừa vào tay giặc và chết.

+ Nhân vật “tôi” thú nhận với “dượng rể” về những gì mình làm. 

+ “Dượng rể” rất tức giận nhưng ông kìm lại được và tha thứ cho nhân vật “tôi”.

+ Nhân vật “tôi” đứng trước mộ của cô gái để xin tha thứ. 

- Nhận xét: 

+ Các sự kiện được sắp xếp có đầu cuối, có mở đầu có cao trào của câu chuyện và kết thúc cũng là nút mở cho những vấn đề xảy ra. 

Để đo gia tốc trọng trường trung bình tại một vị trí (không yêu cầu xác định sai số), người ta dùng bộ dụng cụ gồm con lắc đơn; giá treo; thước đo chiều dài; đồng hồ bấm giây. Người ta phải thực hiện các bước:a.     Treo con lắc lên giá tại nơi cần xác định gia tốc trọng trường g.b.    Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian của một dao động toàn phần để tính được chu...
Đọc tiếp

Để đo gia tốc trọng trường trung bình tại một vị trí (không yêu cầu xác định sai số), người ta dùng bộ dụng cụ gồm con lắc đơn; giá treo; thước đo chiều dài; đồng hồ bấm giây. Người ta phải thực hiện các bước:

a.     Treo con lắc lên giá tại nơi cần xác định gia tốc trọng trường g.

b.    Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian của một dao động toàn phần để tính được chu kỳ T, lặp lại phép đo 5 lần.

c.     Kích thích cho vật nhỏ dao động.

d. Dùng thước đo 5 lần chiều dài l của dây treo từ điểm treo tới tâm vật.

 

e. Sử dụng công thức  để tính gia tốc trọng trường trung bình tại một vị trí đó.

 

f. Tính giá trị trung bình   1 ¯ ;   T

 

Sắp xếp theo thứ tự đúng các bước trên:

 

A. a,b,c,d,e,f.

B. a,d,c,b,f,e.

C. a,c,b,d,e,f.

D. a,c,d,b,f,e.

1
6 tháng 4 2018

Đáp án B

Ban đầu ta cần phải treo con lắc đơn lên giá tại nơi cần xác định gia tốc trọng trường g. Sau đó dùng thước đo 5 lần chiều dài l của dây treo từ điểm treo tới tâm vật. Tiếp theo kích thích cho vật nhỏ dao động, rồi dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian của một dao động toàn phần để tính được chu kỳ T, lặp lại phép đo 5 lần. Dựa vào công thức trung bình tính giá trị trung bình của chiều dài và chu kỳ sau đó thay vào công thức để tính gia tốc trọng trường trung bình tại ví trí đó.

3 tháng 10 2019

Chọn đáp án: D

20 tháng 9 2017

Đáp án: A

   Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Đồng là chất rắn, nước là chất lỏng, không khí là chất khí. Nên đồng giãn nở vì nhiệt kém nhất, không khí giãn nở vì nhiệt tốt nhất.

Câu 13. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:(1) Đặt mắt nhìn đúng cách(2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp(3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách(4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định(5) Thực hiện phép đo thời gianThứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:A. (1), (2), (3), (4), (5)                          B. (3), (2), (5),...
Đọc tiếp

Câu 13. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:

(1) Đặt mắt nhìn đúng cách

(2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp

(3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách

(4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định

(5) Thực hiện phép đo thời gian

Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:

A. (1), (2), (3), (4), (5)                          B. (3), (2), (5), (4), (1)

C. (2), (3), (1), (5), (4)                          D. (2), (1), (3), (5), (4)

Câu 14. Trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao         B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm

C. Nhôm, muối ăn, đường mía            D. Con dao, đôi đũa, muối ăn

Câu 15. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ                               B. Hoá hơi

C. Sôi                                         D. Bay hơi

Câu 16. Tính chất nào sau đây không là tính chất hóa học của khí oxygen?

A. Chất khí, không màu             B. Không mùi, không vị

C. Tan rất ít trong nước             D. Làm đục dung dịch nước vôi trong

Câu 17. Quá trình nào sau đây không cần oxygen?

A. Hô hấp                                   B. Quang hợp

C. Hoà tan                                  D. Đốt cháy

Câu 18. Để phân biệt tính chất hóa học của một chất ta thường dựa vào dấu hiệu nào sau đây?

A. Không có sự tạo thành chất             B. Có chất khí tạo ra

C. Có chất rắn tạo ra                             D. Có sự tạo thành chất mới.

Câu 19. Sự sôi là:

A. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng hoặc bề mặt chất lỏng.

B. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.

C. Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.

D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Câu 20. Lọ nước hoa để trong phòng có mùi thơm. Điều này thể hiện

A. Chất dễ nén được                             B. Chất dễ nóng chảy.

C. Chất dễ hóa hơi                                D. Chất không chảy được.

Câu 21. Oxygen có tính chất nào sau đây?

A. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy.

B. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

C. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

D. Ở điều kiện thường, oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống

Câu 22. Thành phẩn nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. Oxygen                                            B. Hidrogen.

C. Carbon dioxide                                D. Nitrogen.

Câu 23. Để phân biệt 2 chất khí là oxygen và carbon dioxide, em nên lựa chọn cách nào dưới đây?

A. Quan sát màu sắc của 2 khí đó.

B. Ngửi mùi của 2 khí đó.

C. Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.

D. Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm tắt nến là carbon dioxide.

Câu 24. Vật liệu nào dưới đây dẫn điện?

A. Kim loại                                B. Nhựa

C. Gốm sứ                                  D. Cao su

Câu 25. Các cây thép dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, cống được sản suất từ loại nguyên liệu nào sau đây?

A. Quặng bauxite                                 B. Quặng đồng

C. Quặng chứa phosphorus                  D. Quặng sắt

Câu 26. Cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả, tiết kiệm?

A. Điều chỉnh bếp gas nhỏ lửa nhất

B. Đập than vừa nhỏ, chẻ nhỏ củi

C. Dùng quạt thổi vào bếp củi khi đang cháy.

D. Cho nhiều than, củi vào trong bếp.

Câu 27: Nhóm thức ăn nào dưới đây là dạng lương thực?

A. Gạo, rau muống, khoai lang, thịt lợn

B. Khoai tây, lúa mì, quả bí ngô, cà rốt

C. Thịt bò, trứng gà, cá trôi, cải bắp

D. Gạo, khoai lang, lúa mì, ngô nếp.

Câu 28. Hỗn hợp là

A. Dây đồng                                         B. Dây nhôm.

C. Nước biển                                        D. Vòng bạc.

Câu 29. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước; phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là

A. Dung dịch                                        B. Chất tan.

C. Nhũ tương                                       D. Huyền phù.

Câu 30. Để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng, ta dùng phương pháp tách chất nào sau đây?

A. Cô cạn                                             B. Chiết.

C. Chưng cất                                        D. Lọc.

Câu 31. Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc?

A. Muối ăn và cát                                 B. Đường và bột mì

C. Muối ăn và đường                           D. Cát và mạt sắt.

Câu 32. Quá trình nào sau đây không thể hiện tính chất hóa học của chất?

A. Cơm để lâu trong không khí bị ôi, thiu.

B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.

C. Nước để lâu trong không khí bị biến mất.

D. Đun nóng đường trên chảo quá nóng sinh ra chất có màu đen.

Câu 33. Chọn dãy cụm từ đúng trong các dãy cụm từ sau chỉ các vật thể:

A. Cây bút, con bò, cây hoa lan                      B. Cái bàn gỗ, sắt, nhôm.

C. Kẽm, muối ăn, sắt                                      D. Muối ăn, sắt, cái bàn.

Câu 34. Dãy nào sau đây chỉ gồm các vật thể hữu sinh (vật sống)?

A. Cây mía, con bò                               B. Cái bàn, lọ hoa.

C. Con mèo, xe đạp                              D. Máy quạt, cây hoa hồng.

Câu 35. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?

A. Thuỷ tinh                                         B. Gốm.

C. Kim loại                                           D. Cao su.

Câu 36. Vật liệu nào sau đây không thể tái chế?

A. Thuỷ tỉnh                                         B. Thép xây dựng.

C. Nhựa composite                               D. Xi măng.

Câu 37. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

A. Lúa gạo                                            B. Ngô.

C. Mía                                                   D. lúa mì.

Câu 38. Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh?

A. Gỗ                                                    B. Bông.

C. Dầu thô                                            D. Nông sản.

Câu 39. Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là

A. Vật liệu                                            B. Nhiên liệu.

C. Nguyên liệu                                     D. Vật liệu hoặc nguyên liệu

Câu 40. Để duy trì một sức khỏe tốt với chế độ ăn hợp lí ta nên làm gì?

A. Kiên trì chạy bộ.

B. Liên tục ăn các chất dinh dưỡng.

C. Ăn đủ, đa dạng.

D. Tập trung vào việc học nhiều hơn.

Câu 41. Tại sao nói “tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”

A. Vì tế bào rất nhỏ bé.

B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết.

C. Vì tế bào không có khả năng sinh sản.

D. Vì tế bào rất vững chắc.

Câu 42. Loại tế bào nào sau đây phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được?

A. Tế bào da người                               B. Tế bào trứng cá.

C. Tế bào virut                                     D. Tế bào tép bưởi.

Câu 43. Vì sao tế bào thường có hình dạng khác nhau?

A. Vì các sinh vật có hình dạng khác nhau.

B. Để tạo nên sự đa dạng cho tế bào.

C. Vì chúng thực hiện các chức năng khác nhau.

D. Vì chúng có kích thước khác nhau.

Câu 44. Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra

A. 4 tế bào con                                     B. 16 tế bào con.

C. 8 tế bào con                                      D. 32 tế bào con

Câu 45. Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào?

A. Kính có độ                                       B. Kính lúp.

C. Kính hiển vi                                     D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.

 
 Quan sát hình 25.1, em có nhận xét gì về hình dạng của các loại vi khuẩn. Lấy ví dụ - Giải sách chân trời sáng tạo khoa học tự nhiên 6 - Tech12h


Câu 46. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên chi tiết số 3 đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

 

A. Màng tế bào.                                    B. Chất tế bào.

 C. Nhân tế bào                                     D. Vùng nhân.

Câu 47. Tế bào nào sau đây quan sát bằng mắt thường.

A. Tế bào trứng cá                                B. Tế bào vi khuẩn.

C. Tế bào động vật                               D. Tế bào thực vật.

Câu 48. Robert Hooke lần đầu tiên quan sát thấy tế bào từ loại cây nào.

A. Cây sồi                                             B. Câu táo.

C. Cây đậu                                            D. Cây lúa.

Câu 49. Tế bào thần kinh sau khi hình thành bao lâu sẽ phân chia thêm.

A. 10 – 20 ngày.                                   B. 15 ngày – 30 ngày.

C. 1 – 2 năm                                         D. Không phân chia nữa.

Câu 50. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?

A. Xe ô tô                                             B. Cây cầu.

C. Cây bạch đàn                                   D. Ngôi nhà.

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1.  Tại sao khi làm thí nghiệm xong cần phải: Lau dọn chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rữa sạch tay bằng xà phòng?

Câu 2.  Hãy đưa ra một ví dụ cho thấy:

a) Chất rắn không chảy được

b) Chất lỏng khó bị nén

c) Chất khí dễ bị nén

Câu 3.  Em hãy trình bày cách sử dụng nhiên liệu trong sinh hoạt gia đình (đun nấu, nhiên liệu chạy xe) an toàn và tiết kiệm?

Câu 4.  Trình bày cách tách muối lẫn sạn không tan trong nước?

Câu 5.  Vẽ tế bào vảy hành: chú thích rõ màng tế bà

3
20 tháng 12 2021

ối dồi ôi

20 tháng 12 2021

sao dị má

 

26 tháng 12 2021

b

26 tháng 12 2021

Cảm ơn bạn