Hệ has a ... of books
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
- Khi 2 câu đơn liên kết nhau bằng dấu phẩy (,) và không có liên từ, ta phải dùng mệnh đề quan hệ.
- Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (books), đóng vai trò tân ngữ đứng sau giới từ “of” nên phải dùng “which”. Lưu ý sau giới từ không dùng “that”.
- Trong trường hợp trong câu có dùng dấu phẩy (,) và liên từ hoặc trường hợp hai câu đơn, ta có thể dùng “them”.
+ He has many books, but none of them is good.
+ He has many books. None of them is good.
Sửa: them => which
Tạm dịch: Anh ấy đã mua rất nhiều sách, mà trong đó anh ấy chưa từng đọc cuốn nào.
Chọn C
Bài này sai ở những chỗ in đậm ấy
Books are endless knowledge of mankind. Readers are those who go to the bottom of the treasure. Therefore, reading each one is very necessary. The role of reading to acquire knowledge as well as improving oneself is increasingly necessary and cultivated.
There are many definitions of books, each one has a way of understanding, a separate view of books. However, it can be briefly described as knowledge where people can learn, exchange experiences, cultivate and train themselves. Currently, the book has a variety of books: entertainment books, science books, cooking books, special books, etc. Each book has its own characteristics, providing readers with different information.
Đây là bài mình sửa (in đậm là chỗ sai)
Book are endless knowledge of manking. Readers are people who go to the end of the treasure Therefore, reading each one is necessary. The role of reading to acquire knowledge as well as improve oneself is increasingly necessary and cultivated.
There are many definitions of books, each with a way to understand, a way to look at books. However, it can be described briefly as knowledge where people can learn, exchange experiences, cultivate and train themselves. Currently, the book has many types of book: entertainment books, science book, cookbooks, special books, etc. Each book has its own characteristics, giving readers with different information
Đáp án A => a large number of
books là danh từ đếm được số nhiều nên không đi với a great deal of
thư viện trường học của tôi nằm ở sân sau của trường.
nó mở cửa lúc 7 giờ sáng và đóng cửa lúc 4 giờ 30 chiều
có khoảng 500 cuốn sách khác nhau
nó có nhiều loại sách khác như kiểm tra,khoa học,tiểu thuyết và truyện và sách tham khảo
nó có 10 kệ
5 người làm việc ở đó
a - Thư viện trường tôi trước phía trước sân trường
b - Cửa hàng mở cửa vào 7 giờ sáng và đóng vào 4.30 giờ chiều
c - Nó có 500 quyển sách khác nhau
d - Nó có nhiều loại sách như sách giáo khoa, sách khoa học, tiểu thuyết, truyện và tài liệu tham khảo
e - Nó có 10 cái kệ
f - 5 người làm việc ở đó
1.- My friend has more book than I.
-I have fewer books than my friend.
2. -Lan drinks less milk than Nga.
-Nga drinks more milk than Lan.
Hok tốt
nghĩa là :
Mark đưa cho John một nửa số sách của mình. John đưa cho Tim một nửa số sách của mình. Tim đưa cho Mark một nửa số sách của mình. Cuối cùng Mark có 25 cuốn sách. John còn lại bao nhiêu cuốn sách?
Hoàn tất các câu , dùng từ so sánh more - than , fewer - than , less - than
1. I have 20 books. My friend has 18 books
- My friend has ___more_____ books ___than___ I do
- I have ___fewer______ books ___than_____ my friend
2. Lan drinks two glasses of milk a day. Nga drinks three glasses of milk
- Nga drinks ____more_____ milk ____than_______ Lan
- Lan drinks ____less_____ milk _____than______ Nga
3. Hoa has four vacations a year. Tim has six vacations a year
- Hoa has _____fewer___ vacations ______than____ Tim
- Tim has ___more_____ vacations ___than_______ Hoa
4. Tan eats two slices of beef. Ba eats one slice of beef
- Ba eats ___less____ beef ___than_____ Tan
- Tan eats ___more____ beef ___than___ Ba
5. Mr.Tuan has four days off a month. His wife has eight days off a month
- Mr.Tuan has ____fewer_____ days off ____than____ his wife
- Mr.Tuan's wife has ___more______ days off __than______ him
6. Thu spends fifty thousand dong a week. Laon spends seventy thousand dong
- Loan spends ___more___ money ___than_____ Thu
- Thu spends __less____ money __than_______ Loan
Hoàn tất các câu , dùng từ so sánh more - than , fewer - than , less - than
1. I have 20 books. My friend has 18 books
- My friend has ____more____ books ___than____ I
- I have ____less_____ books _____than___ my friend
2. Lan drinks two glasses of milk a day. Nga drinks three glasses of milk
- Nga drinks ____fewer_____ milk _____than______ Lan
- Lan drinks ____more_____ milk ______than_____ Nga
3. Hoa has four vacations a year. Tim has six vacations a year
- Hoa has __less______ vacations _____than_____ Tim
- Tim has ___more_____ vacations _____than_____ Hoa
4. Tan eats two slices of beef. Ba eats one slice of beef
- Ba eats ___fewer____ beef ___than_____ Tan
- Tan eats ____more____ beef ____than__ Ba
5. Mr.Tuan has four days off a month. His wife has eight days off a month
- Mr.Tuan has _____fewer____ days off ____than____ his wife
- Mr.Tuan's wife has ___more______ days off ____than____ he
6. Thu spends fifty thousand dong a week. Laon spends seventy thousand dong
- Loan spends __more____ money ____than____ Thu
- Thu spends ___fewer___ money ____than_____ Loan
Đáp án C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta sử dụng cụm đại từ quan hệ “ most/ all/ none/one/two/…+ of + which/whom” để thay thế cho tân ngữ chỉ người hoặc vật trong cụm từ “ most/ all/none/ane/two/…+ of+…”
Tạm dịch: Ann có nhiều sách, hầu hết trong số đấy cô ta chưa bao giờ đọc.
lot
lot