công thức chuyển đổi câu CD-TD
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 10:
\(m_{NO_2}=0,25.46=11,5g\)
Câu 11:
\(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(V_{SO_3}=0,1.22,4=2,24l\)
Câu 12:
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
Câu 13:
\(d_{\dfrac{H_2S}{H_2}}=\dfrac{1.2+32}{1.2}=\dfrac{34}{2}=17\)
Câu 14:
\(V_{SO_2}=0,05.24=1,2l\)
\(V_{H_2}=0,05.24=1,2l\)
\(\Rightarrow V_{hh}=1,2.2=2,4l\)
Câu 1 : Nhấn copy và Paste
Câu 2 :
Chọn ô có chứa công thức mà bạn muốn di chuyển.
Trong nhóm Bảng tạm của tab Trang đầu, bấm vào Cắt.
Bạn cũng có thể di chuyển công thức bằng cách kéo viền của ô đã chọn sang ô phía trên bên trái của vùng dán. Công thức này sẽ thay thế bất kỳ dữ liệu hiện có nào.
Thực hiện một trong những thao tác sau:
Để dán công thức và bất kỳ định dạngnào: Trong nhóm Bảng tạm của tab Trang đầu, bấm Dán.
Để chỉ dán công thức:Trong nhóm Bảng tạm của tab Trang đầu, bấm Dán ,bấm Dán Đặcbiệt , rồi bấm Công thức.
Công thức | Chuyển động thẳng đều | Chuyển động thẳng biến đổi đều | Chuyển động rơi tự do | Chuyển động ném ngang |
Vận tốc | \(v=\frac{s}{t}\) | \(v=v_0+at\) | \(v=gt\) | \(v=\sqrt{v_0^2+g^2t^2}\) |
Quãng đường (hoặc tầm bay xa) | \(s=vt\) | \(s=v_0t+\frac{1}{2}at^2\) | \(s=\frac{1}{2}gt^2\) | \(L=v_0\sqrt{\frac{2h}{g}}\) |
Gia tốc | \(a=0\text{ m/s}^2\) | \(a=\frac{v-v_0}{t}\) | \(g\approx9,8\text{ m/s}^2\) | \(g\approx9,8\text{ m/s}^2\) |
Thời gian chuyển động | \(t=\frac{s}{v}\) | \(----\) | \(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}\) | \(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}\) |
Câu 1 :
Coi n gluxit = 1(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C,H .Ta có :
n CO2 = n(mol)
n H2O = m(mol)
Suy ra :
18m/44n= 33/88
<=> m/n = 11/12
Với m = 11 ; n = 12 thì thỏa mãn
Vật CT của gluxit là C12(H2O)11 hay C12H22O11
Câu 2 :
a)
\((1) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ (2) C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ (3) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ (5)CH_3COO_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\\ (6) 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\)
b)
\((1)C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6\\ (2)C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ (3)C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ (4)CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\)
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
và ngược lại
\(C\%=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%\\ C_M=\dfrac{n}{V}\)
Khi thực hiện di chuyển 1 ô tính có công thức thì công thức đó không bị thay đổi
bn len google là biet bn nhe
So much !tùy thì