TRONG CÁC PHÂN SỐ SAU , PHÂN SỐ NÀO LÀ PHÂN SỐ TỐI GIẢN : ( GIẢI THÍCH )
A. 12 / 6 B. 2/6 C. 3/6 D. 41/6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: Các phân số tối giản là \(\dfrac{7}{8};\dfrac{8}{11};\dfrac{17}{21}\)
b: Các phân số bằng 3/4 là \(\dfrac{6}{8};\dfrac{27}{36};\dfrac{45}{60}\)
1.
a,Mẫu số chung là: 36
5x4/9x4 và 9x3/12x3 = 20/36 và 27/36
b,Mẫu số chung là: 12
1x6/2x6, 3x3/4x3 và 5x2/6x2 = 6/12, 9/12 và 10/12
c,Mẫu số chung là: 30
3x6/5x6, 5x5/6x5 và 7/30 = 18/30, 25/30 và 7/30
d,Mẫu số chung là: 10
4x2/5x2, 5/10 và 1x5/2x5 = 8/10, 5/10 và 5/10
2.
a,Phân số tối giản: 9/11, 16/23, 91/100 Phân số chưa tối giản: 7/14, 15/24, 64/80
b,Rút gọn: 7/14 = 1/2; 15/24 = 5/8; 64/80 = 4/5
3.
Các phân số bằng nhau là: 4/5 = 44/55 = 100/125; 6/7 = 54/63; 3/10 = 21/70 = 33/100
Chúc bạn học tốt!
Câu 1:
a) ( MSC : 36 ) Ta có:
\(\frac{5}{9}=\frac{5\cdot4}{9\cdot4}=\frac{20}{36};\frac{9}{12}=\frac{9\cdot3}{12\cdot3}=\frac{27}{36}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{5}{9}\)và \(\frac{9}{12}\) được \(\frac{20}{36}\)và \(\frac{27}{36}\)
b) ( MSC: 12 ) Ta có:
\(\frac{1}{2}=\frac{1\cdot6}{2\cdot6}=\frac{6}{12};\frac{3}{4}=\frac{3\cdot3}{4\cdot3}=\frac{9}{12};\frac{5}{6}=\frac{5\cdot2}{6\cdot2}=\frac{10}{12}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{1}{2};\frac{3}{4}\) và \(\frac{5}{6}\) được \(\frac{6}{12};\frac{9}{12}\) và \(\frac{10}{12}\)
c) ( MSC : 30 ) Ta có:
\(\frac{3}{5}=\frac{3\cdot6}{5\cdot6}=\frac{18}{30};\frac{5}{6}=\frac{5\cdot5}{6\cdot5}=\frac{25}{30};\) giữ nguyên\(\frac{7}{30}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{3}{5};\frac{5}{6}\) và \(\frac{7}{30}\) được \(\frac{18}{30};\frac{25}{30}\) và \(\frac{7}{30}\)
d) ( MSC : 10 ) Ta có:
\(\frac{4}{5}=\frac{4\cdot2}{5\cdot2}=\frac{8}{10};\frac{1}{2}=\frac{1\cdot5}{2\cdot5}=\frac{5}{10};\) giữ nguyên \(\frac{5}{10}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{4}{5};\frac{5}{10}\) và \(\frac{1}{2}\) được \(\frac{8}{10};\frac{5}{10}\) và \(\frac{5}{10}\)
Câu 2:
a) - Phân số tối giản là: \(\frac{9}{11};\frac{16}{23};\frac{91}{100}\).
- Phân số chưa tối giản là: \(\frac{7}{14};\frac{15}{24};\frac{64}{80}\)
b) \(\frac{7}{14}=\frac{7\div7}{14\div7}=\frac{1}{2};\frac{15}{24}=\frac{15\div3}{24\div3}=\frac{5}{8};\frac{64}{80}=\frac{64\div16}{80\div16}=\frac{4}{5}\)
Câu 3:
Các phân số bằng nhau là:
\(\frac{4}{5};\frac{44}{55}\)và \(\frac{100}{125};\)\(\frac{6}{7}\)và \(\frac{54}{63}\)\(\frac{3}{10}\) và \(\frac{21}{70}\)
a) Phân số tối giản trong các phân số đó là:\(\frac{7}{8};\frac{8}{11};\frac{17}{21}\)
b) Để biết các phần số có bằng phân số \(\frac{3}{4}\)không thì ta phải rút gọn phân số về phân số tối giản.
\(\frac{6}{8}=\frac{6:2}{8:2}=\frac{3}{4}\)
\(\frac{4}{9}=\frac{4}{9}\)
\(\frac{12}{9}=\frac{12:3}{9:3}=\frac{4}{3}\)
\(\frac{27}{36}=\frac{27:9}{36:9}=\frac{3}{4}\)
\(\frac{15}{21}=\frac{15:3}{21:3}=\frac{5}{7}\)
Vậy những phân số trên chỉ có phân số\(\frac{6}{8};\frac{27}{36}\)là những phân số bằng \(\frac{3}{4}\)
a)
Ta có:
\(\dfrac{6}{9}=\dfrac{6:3}{9:3}=\dfrac{2}{3}\) (Loại)
\(\dfrac{7}{8}\) (Thỏa mãn)
\(\dfrac{12}{15}=\dfrac{12:3}{15:3}=\dfrac{4}{5}\) (Loại)
\(\dfrac{8}{11}\) (Thỏa mãn)
\(\dfrac{25}{35}=\dfrac{25:5}{35:5}=\dfrac{5}{7}\) (Loại)
\(\dfrac{17}{21}\) (Thỏa mãn)
Vậy các phân số đã tối giản là: \(\dfrac{7}{8};\dfrac{8}{11};\dfrac{17}{21}\).
b)
Ta có:
\(\dfrac{6}{8}=\dfrac{6:2}{8:2}=\dfrac{3}{4}\) (Thỏa mãn)
\(\dfrac{4}{9}\) (Loại)
\(\dfrac{12}{9}=\dfrac{12:3}{9:3}=\dfrac{4}{3}\) (Loại)
\(\dfrac{27}{36}=\dfrac{27:9}{36:9}=\dfrac{3}{4}\) (Thỏa mãn)
\(\dfrac{45}{60}=\dfrac{45:15}{60:15}=\dfrac{3}{4}\) (Thỏa mãn)
\(\dfrac{15}{21}=\dfrac{15:3}{21:3}=\dfrac{5}{7}\)(Loại)
Vậy các phân số bằng \(\dfrac{3}{4}\) là: \(\dfrac{6}{8};\dfrac{27}{36};\dfrac{45}{60}\).
D. \(\frac{41}{6}\)nhé
d 41/6 nhé , vì ko thể chia thêm được nữa