PHIẾU HỌC TẬP SỐ 28Thời gian:45’ Họ tên: ……………………………………… ….. Lớp: ……… BÀI 01 (01 điểm) Mỗi nhóm từ sau có thể chia đều thành hai nhóm nhỏ hơn, tìm những từcùng nhóm với từ được gạch sẵn:a. leng keng, phúng phính, ríu rít, thướt tha, rì rầm, dềnh dàngb. ăn uống, ồn ào, tuổi tác, đường sá, chăm chỉ, ngan ngátc. nói, yêu mến, kính nể, cười, khóc lóc, thương xótd. nước non, chạy nhảy, đi lại, sương gió, trời...
Đọc tiếp
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 28 Thời gian:45’ Họ tên: ……………………………………… ….. Lớp: ……… |
BÀI 01 | (01 điểm) Mỗi nhóm từ sau có thể chia đều thành hai nhóm nhỏ hơn, tìm những từ cùng nhóm với từ được gạch sẵn: |
a. leng keng, phúng phính, ríu rít, thướt tha, rì rầm, dềnh dàng
b. ăn uống, ồn ào, tuổi tác, đường sá, chăm chỉ, ngan ngát
c. nói, yêu mến, kính nể, cười, khóc lóc, thương xót
d. nước non, chạy nhảy, đi lại, sương gió, trời đất, học hành
BÀI 02 | (02 điểm) Đọc đoạn thơ trích trong bài Con chim chiền chiện của Huy Cận rồi trả lời câu hỏi. |
Bay cao, cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời…
a. Tìm các danh từ, động từ và tính từ có trong đoạn thơ trên.
.…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….
b. Vì sao nhà thơ lại viết Chỉ còn tiếng hót – Làm xanh da trời?
.…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………………………………..
BÀI 03 | (2,5 điểm) Đọc phần văn bản dưới đây rồi trả lời câu hỏi. |
(1)Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII. […](2)Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. (3) Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. (4) Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. (5) Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. (6) Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách. (Theo Những kì quan thế giới) a. Phần văn bản có bao nhiêu trạng ngữ? Gạch chân những trạng ngữ đó? .……………………………………………………………………………………………………………………. b. Chỉ ra 10 từ ghép Hán Việt có trong phần văn bản trên. .……………………………………………………………………………………………………………………. .……………………………………………………………………………………………………………………. c. Phần văn bản có ….. câu ghép. Đó là những câu……………………………………………… d. Phần văn bản có ….. câu đơn. Đó là những câu……………………………………………… |
BÀI 04 | (01 điểm) Cách diễn đạt trong hai dòng thơ sau có điểm chung gì thú vị? |
Mưa xuân tươi tốt cả cây buồm. | Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. |
(Mưa xuân trên biển – Huy Cận) | (Về ngôi nhà đang xây – Đồng Xuân Lan) |
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
BÀI 05 | (0,5 điểm) Tìm những cặp từ trái nghĩa có trong các câu sau: |
a. Hình khe thế núi gần xa Đứt thôi lại nối, thấp đà lại cao. | b. Con rùa mày có cái mai Cái cổ thụt ngắn thụt dài vào ra |
(Chinh phụ ngâm – Đoàn Thị Điểm dịch) | (Đồng dao Việt Nam) |
BÀI 06 | (1,5 điểm) Cho đoạn thơ sau. |
(1) Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từ Cửa sông tiễn người ra biển Mây trắng lành như phong thư | (2)Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng… nhớ một cùng núi non |
a. Chỉ ra các danh từ, động từ, tính từ trong khổ thơ 1.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
b.Trong đoạn thơ, tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ nào? Viết ra từ ngữ thể hiện các
phép tu từ đó và nêu tác dụng.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
BÀI 07 | (1.5 điểm) Trong một đoạn văn từ 8 đến 10 câu, em hãy nêu cảm nhận của mình về tình yêu thương của người ông với người cháu được thể hiện trong bài thơ sau: |
Ông vật thi với cháu Keo nào ông cũng thua Cháu vỗ tay hoan hô: “Ông thua cháu ông nhỉ!” | Bế cháu ông thủ thỉ: “Cháu khỏe hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng.” |
(Ông và cháu – Phạm Cúc)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
1:Tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa để hoàn thành câu:
Ăn ít nói nhiều
2:Loại một từ không thuộc nhóm và giải thích vì sao em lại chọn từ đó?
Vi vút , rì rào , leng keng , lao xao
=> Giải thích : Vi rút ( danh từ ) ; các từ còn lại đều chỉ âm thanh
Hình như là có cả ĂN NGAY NÓI THẲNG nữa nha bạn