K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2018

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

Cách dùng:

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

3,Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
8 tháng 2 2018

xem tre mang

12 tháng 5 2016

Có 12 thì:

+ Thì hiện tại đơn(Simple present tense):

-Chỉ 1 sự việc luôn luôn đúng.

VD: The sun sets in the West.

-Diễn tả hành động lập đi lập lại như một thói quen.

VD: He always goes to work at 6.am every morning.

-Diễn tả về tư duy và cảm giác.

VD: I think you are right.

-Thì hiện tại đơn còn được diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Những trạng từ chỉ tương lai thường xác định cho động từ đó(trường hợp này ít gặp).

VD: I leave to the USA next week.

+Thì hiện tại tiếp diễn(Present continuous tense):

- Ta sử dụng thì này khi có trạng từ: now,at present,....

VD: I doing my homework now.

+Thì hiện tại hoàn thành(Present perfect tense):

- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

VD:She has worked in that company for ten years.

Trong câu thường có các từ:

- never: chưa bao giờ

- ever: có bao giờ, đã từng

- just: vừa mới

- since + mốc thời gian (since 2000 / last summer )

- for + khoảng thời gian (for ages / two years)

- already: đã rồi

- how long: bao lâu

- beforetrước đây

- recently, lately: gần đây  

 - yet: chưa(dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- many times, several times: nhiều lần

- in the past (ten) years: trong (mười) năm qua

- in the last (years): những (năm) gần đây

- so far, up to now, up to the present: cho tới bây giờ

this is the first time / the second time: đây là lần đầu / lần thứ hai

+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn(Present perfect continuous):

-Diễn tả 1 hành động xảy ra tròng 1 thời điểm không xác định trong quá khứ.

VD:John has traveled around the world (We don’t know when)

12 tháng 5 2016
Sau đây là một số dấu hiệu nhận biết các thì

Ị Thì HTĐ
a ,Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như : 
- always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never .
- every morning , every day , every month/year...
- once/ twice/three times , a/per day , a week....
b, ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai( khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định ) 
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai 
eg ;- Tomorrow is Friday 
- the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5 p.m 
II. Thì HTTD 
a,Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói . Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như :now 
Ngoài ra ở cách sử dụng này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như :
- Look ! , listen !, Be quiet !, Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!....
b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như :
- at the moment , at the present , to day ,...
Note ; 
1.THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai. 
eg: I am having a test to morrow
2. THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời điểm nói . Cách dùng này sẽ dùng vớialways.
eg : Nam is always going to school late. 
- They are talking in class.
3. THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ;
eg1: A: Where 's Mai ?
B :She is in her room .
eg2 : It's 9 o'clock in the morning . I am staying at home .
eg3: It's lovely day.The sun is shining and the birds are singing
III, TTLĐ.
1. TTLĐ được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ t/g như:
tomorrow , next day/week/ year/ century....
2. TTLĐ còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong tương lai với những động từ( dấu hiệu nhận biết ) 
- think , besure, believe , expect , wonder, suppse...
eg: A: She is working very hard . 
B: I think she will pass the exam easily 
- you must meet Lan . I'm sure you will like her 



3. Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1cùng với thì HHĐ 
eg: If the weather is fine , we will go for a picnic .
Note : trong trường hợp này để nhận ra được thì của câu thì phải dựa vào vế trước hoặc vế sau của câu để xác định đây là câu điều kiện loại 1 . Và trong câu laọi này thìThường vế ngay sau If sẽ chia ở thì HTĐ , vế còn lại sẽ chia ở thì TLĐ .

IV, Thì TLG 
1.THì TLG được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai mà đã được quyết định từ trước , hoặc có kế hoạch từ trước .
eg: She's bought a planticket. Sheis going to fly to Lon don .
Với cách dùng này không có đấu hiệu nhận biết mà ta phải dựa vào câu trước đó mang ý nghĩa như thế nào , nếu không thì ta sẽ dùng TLĐ
Note : Việc phân biệt các thì TLĐ, thì HTTD , thì TLG đôi khi là rất khó khăn khi cả ba đều mang nghĩa tương lai và có thể mang các trạng từ t/g chỉ tương lainhư trên ta đã nói.
+ Nhưng lưu ý là thì TLĐ chỉ dùng khi hành động trong tương lai đó không được quyết dịnh hay có kế hoạch từ trước mà được quyết định ngay lúc đó 
eg : A; Would you like to have a drink?
B: I willl have mineral water
+ Còn đối với thì TLĐ thì hành động sẽ xảy ra trong tương lai này đã được quyết định từ trước. Hoặc nó còn được sử dụng để diễn tả những hành động sắp xảy ra trong tương mà hiện tượng của nó đã xuất hiện ở hiện tại. 
eg: There are black clounds in the sky. Its going to rain
+ Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được bố trí , thu xếp làm( diễn tả môọ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần )
eg: I'm visiting my grand mother tomorrow.
V, Thì Tương lai tiếp diễn 
Đối với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của nó và phải dịch câu văn đó ra 
Tuy nhiên bạn có thể lưu ý một số điểm như sau :
1.Thì TLTD thường đi với thời gian cụ thể trong tương lai 
eg: At 10p.m tomorrow , I will be learning math information technology
2.Thì TLTD còn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ xảy ravà kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó trong tương lai .( thường đi với trạng từ all morning/day/ moth.....)
eg:I will be staying at home all mỏning .

VI , Thì tương lai hoàn thành 
Đối với thì này có cách dùng là
1.Thì TLHT dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai .
-Cách dùng này thường đi với giới từ by +1 mốc thời gian ( by 5p.m/by October/ by at the end of November / by the time ... )
eg: I will have finished tí exercire by 5.pm .
2.thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai .
- cách dùng này thường đi với ( when, before , after , as soon as ....) nhưng vẫn đòi hỏi ta phải dịch nghĩa để nhận diện đây là hành động sẽ xảy ra trong tương lai .
eg: I will have cooked dinner before my mother comes back home .
Note : trong trường hợp này thì chỉ có một vế là TLHT còn vế kia mặc dù mang nghĩa tương lai nhưng nó không được sử dụng thì tương lai .

VII, Thì quá khứ đơn 
1.Đối với thì này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian như : yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..+ago , number +year(s)+ago hoặc là năm cụ thể như in 1996/1678/2008...
2. Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại
wish+ mệnh đề ở dạng quá khứ 
3. dùng trong câu điều kiện loại II
If+ MĐ quá khứ , would +V
4. dùng với công thức 
Would you mind if I + MĐ quá khứ 
Would rather + MĐ quá khứ 
VIII, Quá khứ tiếp diễn 
1.Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ 
thường đi với 
at+ 8a.m/3p.m/5a.m...+yesterday/ last...
" at this/that time + yesterday/last...
2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ , thường đi với :
between ...and ...last.../yesterday...
from....to... ( from Monday to saturday)
All ... ( all yesterday, all lastweek..)
The whole of ...( the whole of yesterday )

eg : From 7.pm to 9p.m I was waching TV
3.Dùng với when ( diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành động khác xảy đến )
Note : hành động xảy đén dùng thì QKĐ .
eg: When I came home , my parent was having a dinner .
4.Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ 
thường đi với while /as..
eg :My father was reading news paper while my mother was cooking dinner.
IX ,Thì quá khứ hoàn thành 
1.Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc trước hành động khác trong quá khứ 
- Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như ( after , before. when ,until , as soon as , by ..)
eg : By 10 p.m yesterday I had finished my home work 
eg : She went to England after she had studied English.
Note : Hai hành động xảy ra trong quá khứ , hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành , hành động xảy ra sau thì dùng thì QKĐ .
2.Dùng với giới từ "for" ( diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất trong quá khứ thì một hành dộng khác xảy đến )
eg : By August last year he had worked in that factory for ten year .
X , Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 
1. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ hai xảy ra . Đi với "for" + time , before..
eg: When I left last job , I had been working there for four years.
Eg : Before I came , they have been talking with each other.Các bài viết liên quan:banh

29 tháng 11 2018

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX:The football match starts at 20 o’clock.)

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

Cách dùng:

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

  • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)

Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn

4.Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
  •  At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
  •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
  • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
  • In the past
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Công thức

  • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
  • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
  • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

Công thức

  • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
  • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cách dùng:

  • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

Công thức dùng:

  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
  • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng

Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)

Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành 

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
  • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng:

  • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

9. Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

Dấu hiệu:

  • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
  • Before + thời gian tương lai

Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job  before 7 o’clock this evening.)
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

Công thức dùng:

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
  • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?

Dấu hiệu:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

Cách dùng:

Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến  tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

29 tháng 11 2018

I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):

1. Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O

  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj

Ví dụ:

  • I am a student.
  • She is not beautiful.
  • Are you a student?

2. Cách sử dụng:

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)

- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)

- Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)

Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn:  Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

Ví dụ:

  • I use the Internet just about every day.
  • I always miss you.

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

    1. Công thức

    • Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( E.g: They are studying English.)
    • Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E.g: I’m not cooking now.)
    • Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?)

    2. Cách sử dụng

    • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E.g: The children are playing football now.)
    • Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E.g: I am looking for a job)
    • Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)

    Lưu ý quan trọng cần biết:

    Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want, glance, smell, love, hate, ...

    Ví dụ:

    • am tired now.
    • He wants to go for a cinema at the moment.
    • Do you remember me?

    3. Dấu hiệu nhận biết:

    Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,

    Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...

    ➨ Các bạn xem chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn: TẠI ĐÂY

    Các bạn tìm hiểu chi tiết hơn về các bài viết: 

    • Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh - Công thức, cách dùng và bài tập
    • Lộ trình luyện thi TOEIC, học TOEIC Mục tiêu 250 - 500
    • Tài liệu TOEIC cần thiết cho Level 0 – 550+ TOEIC
    • TOP 5 tài liệu luyện thi TOEIC hay nhất

      III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

      1. Công thức

      • Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O. (E.g: She has studied English for 2 years.)
      • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple (V3) + O. (E.g: I haven’t seen my close friend for a month.)
      • Nghi vấn: Have/ has +S+ Past pariple (V3) + O? (E.g: Have you eaten dinner yet?)

      2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:

      • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại:

      Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.

      • Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

      Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.

      3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

      Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...

      • just, recently, lately: gần đây, vừa mới
      • ever: đã từng
      • already: rồi
      • for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …)
      • since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …)
      • yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
      • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

      IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

      1. Công thức:

      • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O (E.g: I have been looking you all day.)
      • Phủ định: S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O (E.g: She has not been studying English for 5 years.)
      • Nghi vấn: Has/have+ S+ been+ V-ing + O? (e.g: Has he been standing in the snow for more than 3 hours?)

      2. Cách dùng:

      Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động. 

      Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.

      Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:

      Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.

      3. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

      - Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

      Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.

      V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

      1. Công thức

      Với động từ thường:

      • (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)
      • (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)
      • (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)

      Với động từ Tobe:

      • (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
      • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
      • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

      3. Cách dùng thì quá khứ đơn:

      Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

      Ví dụ:

      • I went to the concert last week.
      • A few weeks ago, a woman called to report a robbery.

      3. Dấu hiệu nhận biết:

      Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...

      ==>> Xem chi tiết kiến thức thì quá khứ đơnTẠI ĐÂY

      VI. THÌ QUÁ  KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

      thì quá khứ tiếp diễn

      1. Công thức:

      • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O (E.g: She was watching the news at 7 o'clock yesterday.)
      • Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O (E.g: The weren’t watching the news at 7 o'clock yesterday.)
      • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?)

      2. Cách dùng: 

      • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.


      Ví dụ:  At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)

      • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

      Ex:  He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)


      3. Dấu hiệu nhận biết:

      Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
      Ví dụ:

      • It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
      • He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.

      ==>> Bạn xem nhiều hơn về thi thì quá khứ tiếp diễn: TẠI ĐÂY

      VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

      quá khứ hoàn thành ms hoa toeic

      1. Công thức

      • Khẳng định: S + had + V3/ED + O (Ex: They had gone to school before they went home.)
      • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O ( They hadn’t eaten breakfast before they went to school.)
      • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ? (Had they eaten breakfast before they went to school?)

      2. Cách dùng

      Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

      + Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

      + Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than

      Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

      3. Dấu hiệu nhận biết:

       Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

      • Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
      • Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past

      Ví dụ:

      The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside

      When I got up this morning, my father had already left.

      VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS

      1. Công thức:

      • Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O (Ex: I had been buying)
      • Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O ( Ex: I hadn't been buying)
      • Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O? ( Ex: Had I been buying)


      2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

      •  Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

      Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it

      • Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

      Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.

      3. Dấu hiệu nhận biết

      Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

      Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived?

      IX. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)

      1. Công thức:

      • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O (Ex: We’ ll enjoy it)
      • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O (He won’t go to school.)
      • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ? (Will they have dinner together?)

      Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.

      2. Cách dùng:

      • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the beach? I will go with you – Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)
      • Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. (EX: I think it’ll be extremely hot there – Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)
      • Khi đưa ra ý kiến, đề nghị. (EX: Don’t worry, I’ll let everyone know - Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết

      Lưu ý:

      Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:

      Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)

      Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)

      3. Dấu hiệu nhận biết

      Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian, probably, perhaps, ...

      ==>> Xem chi tiết thì tương lai đơn: TẠI ĐÂY

      X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)

      1. Công thức:

      • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O 
      • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O
      • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O?

      2. Cách dùng:

      • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
      • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. (EX:When you come tomorrow, I will be watching my favorite TV show.)

      3. Dấu hiệu:

      Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

      - at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

      - At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

      Ví dụ:

      At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)

      - At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)


      Read more: https://tienganh247.info/thi-tuong-lai-tiep-dien-continuous-future-tense-a249.html#ixzz5QqolApO5

      XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)

      1. Công thức:

      • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED

      • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
      • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

      2. Cách dùng :

      • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

      Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)

      • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

      Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

      3. Dấu hiệu:

      • By + thời gian tương lai,
      • By the end of + thời gian trong tương lai,
      • Before + thời gian tương lai
      • By the time …

      Ví dụ:
      - By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

      - Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.

      XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)

      1. Công thức 

      • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
      • Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing 
      • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ? 

      2. Cách dùng 

      Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:  để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:

      Ví dụ:

      • will have been studying English for 10 years by the end of next month.
      • By 2001, I will have been living in London for sixteen years.

      3. Dấu hiệu:

      For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

      Ví dụ:

      • for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
      • for 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).

      XIII. THÌ NGOẠI LỆ - THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE)

      1. Công thức:

      S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) ( Ex: We’re going to visit Ha Long bay next week)

      S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể) (Ex: He’s not going to visit Ha Long bay next week.)

      Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)? ( Ex: Are they going to visit Ha Long bay next week?)

      2. Cách sử dụng:

      • Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

      Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

      • Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

      Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a varied trip.

      3. Dấu hiệu nhận biết

      Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks later, ..., 

      * Study well !

      # Queen

      5 tháng 5 2021

      1. Thì hiện tại đơn

      Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
      Khẳng địnhS + V(s/es) + OS + be (am/is/are) + O
      Phủ địnhS + do not /does not + V_infS + be (am/is/are) + not + O
      Nghi vấnDo/Does + S + V_inf?Am/is/are + S + O?

      Cách dùng thì hiện tại đơn

      • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

      Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

      • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

      Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)

             He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

      Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

      • Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

      Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

      • Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

      Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

      Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

      Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất  như:

      • Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
      • Often, usually, frequently: thường
      • Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
      • Always, constantly: luôn luôn
      • Seldom, rarely: hiếm khi

      1. Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai

      Ví dụ: be’gin, for’give, in’vite, a’gree, …

      Một số trường hợp ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open, ‘visit…

      2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

      Một số ví dụ: ‘father, ‘table, ‘sister, ‘office, ‘moutain…

      Một số trường hợp ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take, ho’tel.

      * Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.

      Ví dụ: record, desert nếu là danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ: ‘recor; ‘desert, rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ: re’cord; de’sert…

      3.Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

      Một số ví dụ: ‘happy, ‘busy, ‘careful, ‘lucky, ‘healthy,…

      Một số trường hợp ngoại lệ: a’lone, a’mazed,…

      4. Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

      Ví dụ: be’come, under’stand, overflow,…

      5. Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

      Ví dụ:  doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

      6.Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

      Một số ví dụ: e’vent, con’tract, pro’test, per’sist, main’tain, her’self, o’cur…

      7. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết 1 :

      Ví dụ: ‘anywhere, ‘somehow, ‘somewhere ….

      8. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 :

      Ví dụ: a’bout, a’bove, a’gain a’lone,  a, ago…

      9. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay tru­ớc nó :

      Ví dụ: de’cision, attraction, libra’rian, ex’perience, so’ciety, ‘patient, po’pular, bi’ology,…

      Một số trường hợp ngoại lệ: ‘cathonic, ‘luna, , ‘arabi, ‘polis, a’rithme…

      10. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

      Ví dụ: Com’municate, ‘regulate ‘classmat,, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology pho’tography, …

      Một số trường hợp ngoại lệ: ‘accuracy,…

      11. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :

      Ví dụ: lemo’nade,  Chi’nese,pio’neer, kanga’roo, ty’phoon, when’ever,  environ’mental,…

      Một số trường hợp ngoại lệ: ‘coffee, com’mitee…

      12. Các từ chỉ số l­uợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . ng­ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :

      Ví dụ: thir’teen, four’teen…/ ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..

      13.Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thu­ờng nhấn mạnh ở từ từ gốc 

      – Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ:

      Ví dụ: im’portant /unim’portant, ‘perfect /im’perfect, a’ppear/ disa’ppear, ‘crowded/over’crowded.

      Một số trường hợp ngoại lệ: ‘statement/’ understatement, ‘ground/ ‘underground,…

      Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

      Ví dụ: ‘beauty/’beautiful, ‘lucky/luckiness, ‘teach/’teacher, at’tract/at’tractive,…

      14.Từ có 3 âm tiết: 

      a. Động từ

      – Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:

      Ví dụ: encounter /iŋ’kauntə/, determine /di’t3:min/

      – Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.

      Ví dụ: exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/

      Một số trường hợp ngoại lệ: entertain /entə’tein/, comprehend /,kɔmpri’hend/

      b. Danh từ

      Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

      Ví dụ:

      paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…

      Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 

      Ví dụ:

      computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

      c. Tính từ: tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ

      Ví dụ: happy /’hæpi/, impossible /im’pɔsəbl/…

      11 tháng 4 2019

      Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết, những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó đươc nhấn trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó.

      Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiêu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.

      Ví dụ: happy /ˈhæpi/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

      clever /ˈklevər/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

      arrange /əˈreɪndʒ/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

      engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ có hai trọng âm: trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /en/

      Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/ trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /ˈniːz/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /dʒæ/

      Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm rất tự nhiên đến mức họ không biết là họ có sử dụng trọng âm. Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm sẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói gì và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ. Chẳng hạn: từ desert có hai cách nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất/ˈdezərt/ thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /dɪˈzɜrt/ thì đó là động từ, có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh, có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âm ở vị trí khác nhau tùy theo từ loại. Như vậy phát âm đúng trọng âm của một từ là yếu tố đầu tiên giúp sinh viên nghe hiểu và nói được như người bản ngữ.

      Sách tiếng Anh

      Trọng âm tiếng Anh

      Trọng âm tiếng Anh giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn!

      2. Âm tiết là gì?

      Để hiểu được trọng âm Tiếng Anh của một từ, trước hết người học phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/…) và các phụ âm (p, k, t, m, n…) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.

      Ví dụ:

      TừPhiên âmSố lượng âm tiết
      Fun/fʌn/1
      Fast/fæst/1
      Swim/swɪm/1
      Whisker/ˈwɪskər/2
      Important/ɪmˈpɔːrtnt/3
      Tarantula/təˈræntʃələ/4
      International/ˌɪntərˈnæʃnəl/5

      Thành thạo nói tiếng anh cùng với tiếng Anh Elight.

      3. Các quy tắc đánh dấu trọng âm tiếng Anh trong từ 

      3.1. Từ có hai âm tiết

      a. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

      Đối với hầu hết các danh từ và tính từ có hai âm tiết trong tiếng Anh thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

      Ví dụ:

      Danh từ: center /ˈsentər/, object /ˈɑːbdʒɪkt/, flower /ˈflaʊər/…

      Tính từ: happy/ ˈhæpi/, present /ˈpreznt/ , clever /ˈklevər/, sporty /ˈspɔːrti/ …

      Các động từ chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ hai và kết thúc bằng một (hoặc không ) phụ âm, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

      Ví dụ: enter/ ˈentər/, travel/ ˈtrævl/ , open /ˈoʊpən/ …

      Ngoài ra, các động từ tận cùng là ow, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

      Ví dụ: borrow / ˈbɔːroʊ/, follow /ˈfɑːloʊ/…

      b. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

      Hầu hết các động từ, giới từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

      Ví dụ:

      Động từ: relax /rɪˈlæks/, object /əbˈdʒekt/, receive / rɪˈsiːv/ , accept /əkˈsept/…

      Giới từ: among /əˈmʌŋ/, aside /əˈsaɪd/ , between /bɪˈtwiːn/…

      Các danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi ở âm tiết thứ hai hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.

      Ví dụ: belief /bɪˈliːf/, Japan /dʒəˈpæn/, correct /kəˈrekt/, perfume /pərˈfjuːm/, police /pəˈliːs/ …

      Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

      Ví dụ: unwise /ˌʌnˈwaɪz/, prepare /prɪˈper/, dis /dɪsˈlaɪk/, redo /ˌriːˈduː/…

      3.2. Từ có ba âm tiết và nhiều hơn ba âm tiết

      a. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

      Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

      Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…

      b. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

      Nếu các động từ có âm tiết cuối cùng chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.

      Ví dụ: consider /kənˈsɪdər/, remember /rɪˈmembər/, inhabit /ɪnˈhæbɪt/, examine /ɪɡˈzæmɪn/…

      Nếu các tính từ có âm tiết đầu tiên chứa âm /i/ hoặc /ə/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.

      Ví dụ: familiar /fəˈmɪliər/, considerate /kənˈsɪdərət/…

      Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

      Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/…

      3.3. Các từ chứa hậu tố

      Các từ tận cùng là –ic, -tion, -sion , -ious, -ian, -ial thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai tính từ cuối lên.

      Ví dụ: economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/, linguis /lɪŋˈɡwɪstɪk/, geologic /ˌdʒiːəˈlɑːdʒɪk/…

      Các từ tận cùng là -cy-ty-phy , –gy, -ible, -ant, -ical, -ive, -ual, -ance/ ence, -ify, -al/ ar,  –-uous, -ual thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.

      Ví dụ: privacy /ˈpraɪvəsi /, credibility /ˌkredəˈbɪləti/, photography /fəˈtɑːɡrəfi /, geology /dʒiˈɑːlədʒi/, pracal /ˈpræktɪkl /…

      Các từ chứa hậu tố: -ain, -eer, -ese, esque thì trọng âm rơi vào chính các hậu tố đó.

      Ví dụ: Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/, mountaineer /ˌmaʊntnˈɪr/, entertain / ˌentərˈteɪn /, picturesque /pɪktʃəˈresk/…

      Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: –able,-age,-al-en-ful, –ing-ish,-less-ment-ous.

      Ví dụ: comfortable /ˈkʌmftəbl /, happiness / ‘hæpinəs/, amazing /əˈmeɪzɪŋ /,  continuous /kənˈtɪnjuəs /…

      3.4. Từ ghép

      Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

      Ví dụ:  doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

      Tính từ ghép : trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

      Ví dụ: good-tempered, self- confident, well-dressed, hard-working, easy-going…

      Động từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

      Ví dụ: Understand /ʌndərˈstænd /, overflow /ˌoʊvərˈfloʊ/…

      II. Trọng âm tiếng Anh trong câu

      Trong tiếng Anh, không chỉ từ mang trọng âm, mà câu cũng có trọng âm. Những từ được nhấn trọng âm thì thường phát âm to hơn và chậm hơn những từ còn lại. Trọng âm câu rất quan trọng, vì khi nói, từ mà người nói nhấn trọng âm cũng như cách mà họ đánh trọng âm vào cùng một từ có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa hàm chứa trong câu nói. Ngoài ra, trọng âm câu còn tạo ra giai điệu, hay tiếng nhạc cho ngôn ngữ. Đó chính là âm điệu, tạo nên sự thay đổi trong tốc độ nói tiếng Anh. Cách nhịp giữa từ được đánh trọng âm là như nhau.

      Ví dụ:

      I’m in the classroom (Tôi chứ không phải ai khác đang ở trong lớp học)

      I’m in the classroom (Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải ở nơi nào khác)

      Trong một câu, hầu hết các từ được chia làm hai loại, đó là từ thuộc về mặt nội dung (content words) và từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Chúng ta thường nhấn trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi vì đây là những từ quan trọng và mang nghĩa của câu.

      Những từ thuộc về mặt cấu trúc là những từ phụ trợ cấu tạo ngữ pháp cho câu, làm cho câu đúng về mặt cấu trúc hoặc ngữ pháp. Chúng thường ít quan trọng hơn và không được nhấn trọng âm khi nói.

      Nếu trong một câu, các từ thuộc về mặt cấu trúc bị lược bỏ đi, chỉ còn những từ thuộc về mặt nội dung thì người nghe vẫn hiểu được nghĩa của câu. Ngược lại nếu bỏ đi content words thì người nghe không thể hiểu được ý nghĩa của câu.

      Ví dụ:

      We want to go to work.

      I am talking to my friends.

      You’re sitting on the desk, but you aren’t listening to me.

      What did he say to you in the garden?

      Những từ được in đậm trong những ví dụ trên là content words và được nhấn trọng âm. Những từ không in đậm là structure words, không được nhấn trọng âm.

      1. Từ thuộc về mặt nội dung: được nhấn trọng âm

      Những từ mang nghĩa

       Ví dụ

      Động từ chínhsell, give, employ, talking, listening
      Danh từcar, music, desk
      Tính từbig, good, interesting, clever
      Trạng từquickly, loudly, never
      Trợ động từ (dạng phủ định)don’t, can’t, aren’t
      Đại từ chỉ địnhthis, that, those, these
      Từ để hỏiWho, Which, Where
      1. Từ thuộc về mặt cấu trúc: không được nhấn trọng âm

      Những từ đúng về mặt cấu trúc

       Ví dụ

      Đại từhe, we, they
      Giới  từon, at, into
      Mạo từa, an, the
      Từ nốiand, but, because
      Trợ động từcan, should, must
      Động từ ‘to be’am, is, was

      Kết luận: Có hai loại trọng âm tiếng Anh đó là trọng âm của từ (âm tiết được nhấn mạnh trong một từ) và trọng âm của câu (những từ được nhấn mạnh trong một câu). Việc nắm vững hai loại trọng âm tiếng Anh này rất quan trọng trong việc giúp người học hiểu và giao tiếp như người bản ngữ. Các bạn hãy xem kỹ lại bài học ở trên kết hợp tự luyện tập thể để có thể hiểu bài và sử dụng các kỹ năng của nhấn trọng âm trong giao tiếp nhé! 

      k nha

      10 tháng 7 2018
      1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

      Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

      • Khẳng định:S + V_S/ES + O
      • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
      • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

      Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

      • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
      • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
      • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
      Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

      Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

      Cách dùng thì hiện tại đơn:
      • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
      • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
      • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
      • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX:The football match starts at 20 o’clock.)

      2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

      Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

      • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
      • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
      • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
      Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

      Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

      Cách dùng:
      • Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
      • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
      • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
      • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)

      Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

      3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

      Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

      • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
      • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
      • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?

      Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

      .
      Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

      • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
      • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
      • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?
      Dấu hiệu nhận biết:

      Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

      Cách dùng:
      • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
      • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
      • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
      • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)

      4.Thì quá khứ tiếp diễn

      Công thức

      • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
      • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
      • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
      Dấu hiệu nhận biết:
      • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
      • At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
      • At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
      • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
      • In the past
      • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
      • 5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

      Công thức

      • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
      • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
      • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
      Dấu hiệu :

      Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

      Cách dùng
      • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
      • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. (EX: I have met him several times)

      6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

      Công thức
      • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
      • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
      • Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?
      Dấu hiệu nhận biết:

      Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

      Cách dùng:
      • Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
      • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)

      7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

      Công thức dùng:

      • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
      • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
      • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
      Dấu hiệu nhận biết:

      Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

      Cách dùng

      Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)

      8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

      Công thức:
      • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
      • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
      • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
      Dấu hiệu nhận biết:

      Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

      Cách dùng:
      • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
      • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)

      9. Tương lai đơn (Simple Future):

      Công thức:

      • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
      • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
      • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
      Dấu hiệu:

      Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…

      Cách dùng:
      • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
      • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
      • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)

      10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

      Công thức:
      • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
      • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
      • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
      Dấu hiệu:

      Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

      Cách dùng :
      • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
      • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)

      11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

      Công thức:
      • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
      • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
      • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
      Dấu hiệu:
      • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
      • Before + thời gian tương lai
      Cách dùng :
      • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.)
      • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)

      12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

      Công thức dùng:
      • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
      • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
      • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
      Dấu hiệu:

      For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

      EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

      Cách dùng:

      Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định.

      EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

      10 tháng 11 2019

      Dấu hiệu là mk cũng ngu như bạn

      10 tháng 11 2019

      cậu biết số điện thoại cô giáo dạy anh lớp bạn ko

      21 tháng 10 2018

      Dấu hiệu nhận biết hình vuông:

      + Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

      + Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

      + Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác một góc là hình vuông.

      + Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.

      + Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

      → Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau thì không là hình vuông.

      → Đáp án D sai.

      Chọn đáp án D.

      23 tháng 12 2018

      Dấu hiệu nhận biết hình vuông:

      + Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

      + Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

      + Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác một góc là hình vuông.

      + Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.

      + Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

      ⇒ Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau thì không là hình vuông.

      ⇒ Đáp án D sai.

      Chọn đáp án D.

      Tham khảo
      Các thì trong tiếng Anh: Bảng tóm tắt 12 thì tiếng Anh - Step Up English

      23 tháng 1 2022

      Hiện tại đơn: today, often, usually,...

      Hiện tại tiếp diễn: at the moment, now,...

      Hiện tại hoàn thành: since, for, already, yet,...

      Quá khứ đơn: yesterday, last week,...

      Quá khứ tiếp diễn: at 7 p.m yesterday (đại loại là một thời điểm xác định trong quá khứ)

      Quá khứ hoàn thành: by the time (by the time S Ved, S had Vp2), before (before S Ved, S had Vp2), after (after S had Vp2, S Ved),..

      Tương lai đơn: tomorrow, next year,...

      Tương lai tiếp diễn: at this time next year, at 10 a.m tomorrow (đại loại là một thời điểm xác định trong tương lai)

      Tương lai hoàn thành: By the time (by the time S V, S will have Vp2), by 9 o'clock tomorrow (by + thời gian xác định trong tương lai), by the end of this week (by the end of + thời gian trong tương lai),...

      Đây chỉ là những thì cơ bản thôi nhé, còn những thì như hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ  hoàn thành tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn hầu như ko có rõ DHNB mà chỉ phụ thuộc vào ngữ cảnh câu