Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
các bước xây dựng công thức
B1: chọn ô tính cần nhập công thức
B2:gõ dấu "="
B3:nhập công thức
B4: nhấn phím "Enter"
Vào phần thiết lập cấu hình tài khoản cá nhân
Thế là đổi đc rùi
Bạn tham khảo bài làm của anh Nguyền Lê Phước Thịnh nhé!!!
a)
-bạn Hoàng An:=SUM(c2;d2;e2)
-bạn Duy Hùng: =SUM(c3;d3;e3)
-bạn Lành: =Sum(c4;d4;e4)
-bạn Khánh: =Sum(c5;d5;e5)
-bạn Tình: =SUm(c6;d6;e6)
b)
-bạn Hoàng An:=Average(c2;d2;e2)
-bạn Duy Hùng: =Average(c3;d3;e3)
-bạn Lành: =Average(c4;d4;e4)
-bạn Khánh: =Average(c5;d5;e5)
-bạn Tình: =Average(c6;d6;e6)
a) Các hàm thường dùng trong Excel:
1. Hàm tính tổng SUM: Hàm cộng giá trị các ôHàm SUM là một trong các hàm cơ bản trong excel cho phép bạn cộng tổng giá trị trong các ô được chọn.
Cú pháp: =SUM(Number1, Number2..)
Ví dụ: Các bạn cần tính tổng điểm 3 môn của một bạn nam trong lớp.
Khi bạn muốn lọc các giá trị trong bảng tính Excel, thì lúc này hàm IF sẽ giúp bạn thực hiện công việc đó
Cú pháp: IF (điều kiện, giá trị 1, giá trị 2)
Ví dụ: Để xem ai thi đỗ, phải thi lại, bạn sử dụng hàm IF với công thức =IF(H5>5,"Đỗ","Thi lại"). Gõ đúng công thức, kết quả sẽ hiển thị đúng yêu cầu của bạn
Hàm LEFT là hàm lấy chuỗi giá trị bên trái của một chuỗi ký tự, bạn có thể lấy 2 3 hay nhiều ký tự trong ký tự đó.
Cú pháp: =LEFT(text, n)
Trong đó: - text: Chuỗi ký tự.
- n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (giá trị mặc định là 1).
Ví dụ: Bạn muốn lấy 2 ký tự đầu trong họ tên của Học sinh, bạn sử dụng hàm left cú pháp như sau: =LEFT(B5,2) Kết quả sẽ trả về 2 ký tự đầu chính xác như hình dưới
4. Lấy ký tự bên phải (RIGHT)
Trái ngược với Hàm LEFT, hàm RIGHT giúp bạn lấy chuối giá trị bên phải của chuỗi ký tự, và bạn hoàn toàn có thể lấy nhiều hơn 1 ký tự trong số chuỗi ký tự đó
Cú pháp: =RIGHT(text, n)
- Trong đó: - Text: chuỗi ký tự.
- n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (giá trị mặc định là 1)
Ví dụ: Bạn muốn lấy 2 ký tự bên phải trong họ tên của Học sinh, bạn dùng cú pháp như sau: =RIGHT(B5,2) Kết quả sẽ trả về 2 ký tự đầu chính xác như hình dưới
5. Hàm MIN: Hàm tìm giá trị nhỏ nhất
Hàm MIN có chức năng tìm giá trị nhỏ nhất trong các ô hoặc vùng được chọn
Cú pháp: =MIN(Vùng chứa dữ liệu kiểu số)
Ví dụ: Tìm điểm trung bình thấp nhất của các học sinh trong lớp
Hàm MAX có chức năng tìm giá trị lớn nhất trong các ô hoặc vùng được chọn
Cú pháp: =MAX(Vùng chứa dữ liệu kiểu số)
Ví dụ: Tìm tổng điểm cao nhất của các học sinh trong lớp
Hàm AVERAGE là một trong các hàm cơ bản trong excel cho phép bạn tính giá trị trung bình của các ô hoặc các vùng được chọn. Sử dụng hàm AVERAGE bạn sẽ thực hiện phép tính đơn giản hơn
Cú pháp: =AVERAGE(Number1, Number2..)
Ví dụ: Các bạn cần tính điểm trung bình của một bạn trong lớp
Hàm TRIM là hàm loại bỏ khoảng trống giữa các ký tự trong chuỗi ký tự và chỉ để lại duy nhất một khoảng trống (bằng 1 dấu cách giữa các tư) mà thôi. Với nhiều ô chứa chuỗi ký tự có nhiều khoảng trống thì hàm TRIM thật sự là hữu ích
Cú pháp: =TRIM(text)
Trong đó: Text là đoan văn bản chứa khoảng trắng cần loại bỏ là 1
Ví dụ: Trong cột Họ tên, hiện tại có rất nhiều khoảng trống, để loại bỏ các khoảng trống này, bạn dùng cú pháp =TRIM(B5). Kết quả sẽ được như hình dưới
Hàm CONCATENATE là hàm nối chuỗi ký tự trong bảng tính excel, sử dụng hàm CONCATENATE, bạn sẽ không phải thủ công ghép các chuỗi từ lại với nhau.
Cú pháp: =CONCATENATE (text 1, text 2, …)
Trong đó: Text 1: là chuỗi thứ 1 (đây là chuỗi bắt buộc)
Text 2 …: tùy chọn, tối đa 255 chuỗi, và các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy
Ví dụ: Bạn muốn ghi chú xem sinh viên có tổng điểm bao nhiêu. Bạn dùng cú pháp =CONCATENATE(B5," có tổng điểm là ",G5). Sau đó xem kết quả, bạn dùng chuột trỏ vào I5 và kéo xuống dưới, các kết quả sẽ tự động được ghi ra
10. Hàm COUNT: Hàm đếm dữ liệu kiểu sốHàm COUNT là hàm excel cơ bản có chức năng đếm dữ liệu. Sử dụng hàm Count, bạn sẽ đếm được số dữ liệu kiểu số trong bảng tính excel
Cú pháp: =COUNT(Vùng chứa dữ liệu cần đếm)
Hàm COUNTA có chức năng đếm các ô có chứa dữ liệu
Cú pháp: =COUNTA(Vùng chứa dữ liệu cần đếm)
12. Hàm đếm chiều dài chuỗi ký tựHàm LEN, hàm đếm chiều dài chuỗi ký tự có tác dụng cho bạn biết. hàm LEN sẽ trả về giá trị là độ dài của chuỗi ký tự, kể cả ký tự khoảng trống trắng
Cú pháp: =LEN (text)
Trong đó: Text: là chuỗi ký tự
Ví dụ: Nếu bạn muốn đếm số ký tự có trong ô B1. Bạn dùng cú pháp =LEN(B5). Kết quả sẽ có như hình. Để đếm các ô tiếp theo, bạn chỉ cần giữ chuột tại I5 và kéo xuống dưới
Hàm NOW hàm trả về ngày tháng hiện tại trên hệ thống
Cú pháp: =NOW ()
Ví dụ:
14. Hàm SUMIF: Hàm tính tổng các ô có điều kiện
Hàm SUMIF là hàm cơ bản trong excel cho phép bạn tính tổng các ô hoặc các vùng có giá trị thỏa mãn điều kiện được đặt ra.
Cú pháp: =SUMIF(Range, Criteria, Sum_range) Range:
Các ô chứa điều kiện Criteria: Điều kiện Sum_range: Các ô cần tính tổng
Ví dụ: Các bạn cần tính tổng điểm toán của các bạn Nam trong danh sách điểm
Hàm COUNTIF có chức năng đếm các ô thỏa mãn điều kiện
Cú pháp: =COUNTIF(Vùng chứa dữ liệu cần đếm, điều kiện)
Ví dụ: Các bạn cần đếm các ô thỏa mãn giá trị = 6 trong cột điểm Văn
Hàm COUNTBLANK là hàm excel cơ bản có chức năng đếm số các ô không có giá trị
Cú pháp: =COUNTBLANK(Vùng chứa dữ liệu cần đếm)
Chúc bạn học tốt!
_Hộp tên: ô bên trái thanh công thức, hiển thị địa chỉ của ô được chọn.
_Số trang tính trong 1 bảng tính: một bảng tính có thể có nhiều trang tính. Khi mở 1 bảng tính mới thường có 3 trang tính, trang tính đang được mở có nhãn màu trắng, chữ đậm.
_Chọn một ô: đưa con trỏ chuột tới ô đó và nháy chuột.
_Chọn một hàng: nháy chuột tại tên hàng cần chọn.
_Chọn một cột: nháy chuột tại tên cột cần chọn.
_Chọn một khối: kéo thả chuột từ một ô góc đến ô ở góc đối diện.
_Kiểu dữ liệu trên trang tính: dữ liệu số và dữ liệu kí tự.
Câu 1:
– Chọn Print Preview để xem trước nếu thấy một phần nội dung của văn bản nhảy sang trang khác, ngay trên cửa sổ trình chiếu (print preview).
– Click vào nút Margins, lúc đó sẽ xuất hiện các đường canh lề các bên của văn bản, dùng chuột đưa con trỏ tới các đường kênh lề sao cho xuất hiện biểu tượng dấu cộng (+) có hình mũi tên.
– Bấm giữ chuột trái và kéo rê chuột để có độ rộng và hẹp như bạn muốn.
– Sau khi hoàn tất việc canh chỉnh độ rộng, hẹp cho văn bản mà nội dung các trang in vẫn chưa hợp lý, bạn click nút : setup (nằm bên trái nút Margins)-> xuất hiện cửa sổ bạn chọn Adjust to và chọn số 90 hoặc 95% hiển thị size trang in thích hợp.
– Cuối cùng luôn chọn OK để hoàn tất.
Câu 2: Để có thể thay đổi hướng của giấy in, ta làm những bước sau:
– Bước 1: Chọn File -> Page setup sẽ xuất hiện trên hộp thoại.
– Bước 2: Mở trang page, chọn:
+ Portrait: hướng giấy đứng.
+ Landscape: hướng giấy ngang.
– Bước 3: Nháy OK.
làm c++ ạ em k bt làm kiểu khác