Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Sửa đề: C/m tứ giác BEHC nội tiếp
Xét tứ giác BEHC có
\(\widehat{BEC}=\widehat{BHC}\left(=90^0\right)\)
\(\widehat{BEC}\) và \(\widehat{BHC}\) là hai góc cùng nhìn cạnh BC
Do đó: BEHC là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)
b) Gọi OD ⊥ AC tại I ( I thuộc OD)
Có: OD⊥ AC (gt) và CB⊥ AC ( △ABC vuông tại C)
Do đó OD // CB
Xét △ABC, có:
OD// CB (cmt)
O là trung điểm AB ( AB là đường kính)
Do đó OI là đường trung bình ABC
=>I là trung điểm AC
Có: OD ⊥ AC(gt) , I trung điểm AC (cmt) (I thuộc OD)
Nên OD là đường trung trực của AC
c)
Xét t/giác AOC, có:
AO=OC (=R)
Do đó t/giác AOC cân tại O
Mà OI ⊥ AC
Nên OI cũng là đường phân giác góc AOC
=> AOI = COI
Xét t/giác ADO và t/giác DOC, có:
OD chung
AOI = COI (cmt)
OA=OC (=R)
Do đó t/giác ADO = t/giác CDO (c-g-c)
=> DAO = DCO
Mà DAO= 90
Nên DCO = 90
Có C thuộc (O) ( dây cung BC)
Nên CD là tiếp tuyến
Lời giải:
Gọi vận tốc ca nô là x(km/h), x>3. Vận tốc ca nô xuôi dòng là x+3 (km/h)
Thời gian ca nô xuôi dòng từ A đến B là 40x+3 (giờ)
Vận tốc ca nô ngược dòng là x−3 (km/h)
Quãng đường ca nô ngược dòng từ B đến địa điểm gặp bè là : 40−8=32 km
Thời gian ca nô ngược dòng từ B đến địa điểm gặp bè là: 32x−3 (giờ)
Ta có phương trình: 40x+3+32x−3=83⇔5x+3+4x−3=13 ⇔15(x−3)+12(x+3)=x2−9
⇔x2=27x⇔[x=27x=0
So sánh với điều kiện thì chỉ có nghiệm x=27 thỏa mãn, suy ra vận tốc của ca nô là 27km/h
Pt hoành độ giao điểm:
\(x^2-mx+m-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+1\right)-m\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x-m+1\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=m-1\end{matrix}\right.\)
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1=1\\x_2=m-1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m-1=5.1\Rightarrow m=6\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1=m-1\\x_2=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow1=5\left(m-1\right)\Rightarrow m=\dfrac{2}{5}\)
II.2.
ĐKXĐ: \(x\ge0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}\left(x-\sqrt{x}-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\sqrt{x}=0\\\sqrt{x}+1=0\left(vô-nghiệm\right)\\\sqrt{x}-2=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=4\end{matrix}\right.\)
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(x^2=3mx+1-m^2\)
\(\Leftrightarrow x^2-3mx+m^2-1=0\)
Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) có hai nghiệm phân biệt
\(\Leftrightarrow\text{Δ}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(-3m\right)^2-4\cdot1\cdot\left(m^2-1\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow9m^2-8m^2+4\ge0\)
\(\Leftrightarrow m^2+4\ge0\)(luôn đúng)
Suy ra: (P) và (d) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt với mọi m
Áp dụng hệ thức Vi-et, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1\cdot x_2=m^2-1\\x_1+x_2=3m\end{matrix}\right.\)
Theo đề, ta có phương trình: \(3m=2\cdot\left(m^2-1\right)\)
\(\Leftrightarrow2m^2-2-3m=0\)
\(\Leftrightarrow2m^2-4m+m-2=0\)
\(\Leftrightarrow2m\left(m-2\right)+\left(m-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(m-2\right)\left(2m+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m-2=0\\2m+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=2\\2m=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=2\\m=-\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy: Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \(x_1;x_2\) thỏa mãn \(x_1+x_2=2x_1x_2\) thì \(m\in\left\{2;-\dfrac{1}{2}\right\}\)
Xét phương trình hoành độ giao điểm parabol $(P)$ và đường thẳng $(d)$
Có: $x^2=3mx+1-m^$
$⇔x^2-3mx+m^2-1=0(1)$
Xét phương trình (1) có dạng $ax^2+bx+c=0$ với
$\begin{cases}a=1 \neq 0\\b=-3m\\c=m^2-1\end{cases}$
$⇒pt(1)$ là phương trình bậc hai một ẩn $x$
Có $\delta=b^2-4ac=9m^2-4.1.(m^2-1)=5m^2+4>0 \forall m$
suy ra $pt(1)$ có 2 nghiệm phân biệt $x_1;x_2$
Theo hệ thức Viete có: $\begin{cases}x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}=3m\\x_1.x_2=\dfrac{c}{a}=m^2-1\end{cases}$
Nên $x_1+x_2=2x_1.x_2$
$⇔3m=2.(m^2-1)$
$⇔2m^2-3m-2=0$
$⇔(m-2)(2m+1)=0$
$⇔$\(\left[{}\begin{matrix}m=2\\m=\dfrac{-1}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy $m∈2;\dfrac{-1}{2}$ thỏa mãn đề
Lời giải:
a)
Theo bổ đề: Trong tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng một nửa cạnh huyền dễ dàng suy ra $A\in (O)$
$\Rightarrow AMEB$ là tứ giác nội tiếp
$\Rightarrow \widehat{MBE}=\widehat{MAE}=45^0$ (1)
$\widehat{BEM}=90^0$ (góc nt chắn nửa đường tròn) nên $BME$ là tam giác vuông tại $E$ (2)
Từ $(1);(2)$ suy ra $BME$ là tam giác vuông cân tại $E$.
b)
Từ kết quả phần a suy ra $EM=EB(3)$
Dễ dàng chứng minh $\triangle BEC=\triangle DEC$ (c.g.c)
$\Rightarrow BE=DE(4)$
Từ $(3);(4)\Rightarrow EM=ED$ (đpcm)
c)
Xét tứ giác $BECK$ có $\widehat{BEK}=\widehat{BCK}$ và cùng nhìn cạnh $BK$ nên $BECK$ là tứ giác nội tiếp.
$\Rightarrow \widehat{EBK}=\widehat{ECD}=\widehat{ACD}=45^0$
Do đó:
$\widehat{MBK}=\widehat{MBE}+\widehat{EBK}=45^0+45^0=90^0$
Xét tớ giác $BMDK$ có $\widehat{MBK}+\widehat{MDK}=90^0+90^0=180^0$ nên $BMDK$ là tứ giác nội tiếp
Suy ra đpcm.
d)
$\widehat{MBK}=90^0$ nên $MN\perp BK$ hay $OB\perp BK$
Do đó BK là tiếp tuyến của $(O)$ (đpcm)
a) Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) vuông tại C
(hai góc nhọn trong tam giác vuông) hay
vuông tại H (hai góc nhọn trong tam giác vuông).
(cùng phụ với)
Lại có (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AC)
Bài 2:
a: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{2;5\right\}\)
\(\dfrac{6x+1}{x^2-7x+10}+\dfrac{5}{x-2}=\dfrac{3}{x-5}\)
=>\(\dfrac{6x+1}{\left(x-2\right)\left(x-5\right)}+\dfrac{5\left(x-5\right)}{\left(x-2\right)\left(x-5\right)}=\dfrac{3\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x-5\right)}\)
=>6x+1+5x-25=3x-6
=>11x-24=3x-6
=>8x=18
=>x=9/4(nhận)
b: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{0;2;-2\right\}\)
\(\dfrac{2}{x^2-4}-\dfrac{x-1}{x\left(x-2\right)}+\dfrac{x-4}{x\left(x+2\right)}=0\)
=>\(\dfrac{2x}{x\left(x-2\right)\left(x+2\right)}-\dfrac{\left(x-1\right)\left(x+2\right)}{x\left(x-2\right)\left(x+2\right)}+\dfrac{\left(x-4\right)\left(x-2\right)}{x\left(x-2\right)\left(x+2\right)}=0\)
=>2x-(x-1)(x+2)+(x-4)(x-2)=0
=>\(2x-\left(x^2+x-2\right)+x^2-6x+8=0\)
=>\(x^2-4x+8-x^2-x+2=0\)
=>-5x+10=0
=>x=2(loại)
c: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{3;-1\right\}\)
\(\dfrac{1}{3-x}-\dfrac{1}{x+1}=\dfrac{x}{x-3}-\dfrac{\left(x-1\right)^2}{x^2-2x-3}\)
=>\(\dfrac{-1}{x-3}-\dfrac{1}{x+1}-\dfrac{x}{x-3}+\dfrac{\left(x-1\right)^2}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}=0\)
=>\(\dfrac{\left(-1-x\right)\left(x+1\right)-x+3}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}+\dfrac{\left(x-1\right)^2}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}=0\)
=>-(x+1)^2-x+3+(x-1)2=0
=>\(-x^2-2x-1-x+3+x^2-2x+1=0\)
=>-5x+3=0
=>\(x=\dfrac{3}{5}\left(nhận\right)\)
d: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{2;-3\right\}\)
\(\dfrac{1}{x-2}-\dfrac{6}{x+3}=\dfrac{5}{6-x^2-x}\)
=>\(\dfrac{x+3-6\left(x-2\right)}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{-5}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}\)
=>x+3-6(x-2)=-5
=>x+3-6x+12+5=0
=>-5x+20=0
=>x=4(nhận)
e: ĐKXĐ: x<>-2
\(\dfrac{2}{x+2}-\dfrac{2x^2+16}{x^3+8}=\dfrac{5}{x^2-2x+4}\)
=>\(\dfrac{2}{x+2}-\dfrac{2x^2+16}{\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)}-\dfrac{5}{x^2-2x+4}=0\)
=>\(\dfrac{2\left(x^2-2x+4\right)-2x^2-16-5x-10}{\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)}=0\)
=>\(2x^2-4x+8-2x^2-5x-26=0\)
=>-9x-18=0
=>x=-2(loại)
f: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{1;-1\right\}\)
\(\dfrac{x+1}{x^2+x+1}-\dfrac{x-1}{x^2-x+1}=\dfrac{2\left(x+2\right)^2}{x^6-1}\)
=>\(\dfrac{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)-\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}{\left(x^2+x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}=\dfrac{2\left(x+2\right)^2}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x^2+x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\)
=>\(\dfrac{2}{\left(x^2+x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}=\dfrac{2\left(x+2\right)^2}{\left(x^2-1\right)\left(x^2+x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\)
=>2(x^2-1)=2(x+2)^2
=>\(x^2-1=\left(x+2\right)^2\)
=>\(x^2+4x+4-x^2+1=0\)
=>4x+5=0
=>\(x=-\dfrac{5}{4}\left(nhận\right)\)
Bài 3:
c:
=>\(\dfrac{x}{x-1}+\dfrac{x}{x-2}+\dfrac{x}{x-3}=\dfrac{3x-12}{x-6}\)
=>
ĐKXĐ: \(x\notin\left\{1;2;\dfrac{3\pm\sqrt{7}}{2}\right\}\)
\(\dfrac{4}{x^2-3x+2}-\dfrac{3}{2x^2-6x+1}+1=0\)
=>\(\dfrac{4\left(2x^2-6x+1\right)-3\left(x^2-3x+2\right)}{\left(x^2-3x+2\right)\left(2x^2-6x+1\right)}=-1\)
=>\(8x^2-24x+4-3x^2+9x-6=-\left(x^2-3x+2\right)\left[2\cdot\left(x^2-3x\right)+1\right]\)
=>\(5x^2-15x-2=-\left[2\left(x^2-3x\right)^2+5\left(x^2-3x\right)+2\right]\)
=>\(5\left(x^2-3x\right)-2+2\left(x^2-3x\right)^2+5\left(x^2-3x\right)+2=0\)
=>\(2\left(x^2-3x\right)^2+10\left(x^2-3x\right)=0\)
=>\(\left(x^2-3x\right)^2+5\left(x^2-3x\right)=0\)
=>\(\left(x^2-3x\right)\left(x^2-3x+5\right)=0\)
mà \(x^2-3x+5=\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{11}{4}>=\dfrac{11}{4}>0\forall x\)
nên x(x-3)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=0\left(nhận\right)\\x=3\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)
a:
ĐKXĐ: \(x\notin\left\{8;9;10;11\right\}\)
\(\dfrac{8}{x-8}+\dfrac{11}{x-11}=\dfrac{9}{x-9}+\dfrac{10}{x-10}\)
=>\(\left(\dfrac{8}{x-8}+1\right)+\left(\dfrac{11}{x-11}+1\right)=\left(\dfrac{9}{x-9}+1\right)+\left(\dfrac{10}{x-10}+1\right)\)
=>\(\dfrac{x}{x-8}+\dfrac{x}{x-11}-\dfrac{x}{x-9}-\dfrac{x}{x-10}=0\)
=>\(x\left(\dfrac{1}{x-8}+\dfrac{1}{x-11}-\dfrac{1}{x-9}-\dfrac{1}{x-10}\right)=0\)
=>x=0(nhận)
b:
ĐKXĐ: \(x\notin\left\{3;4;5;6\right\}\)
\(\dfrac{x}{x-3}-\dfrac{x}{x-5}=\dfrac{x}{x-4}-\dfrac{x}{x-6}\)
=>\(\dfrac{x\left(x-5\right)-x\left(x-3\right)}{\left(x-3\right)\left(x-5\right)}=\dfrac{x\left(x-6\right)-x\left(x-4\right)}{\left(x-4\right)\left(x-6\right)}\)
=>\(\dfrac{-2x}{\left(x-3\right)\left(x-5\right)}=\dfrac{-2x}{\left(x-4\right)\left(x-6\right)}\)
=>\(x\left(\dfrac{1}{\left(x-3\right)\left(x-5\right)}-\dfrac{1}{\left(x-4\right)\left(x-6\right)}\right)=0\)
=>\(x\cdot\dfrac{\left(x-4\right)\left(x-6\right)-\left(x-3\right)\left(x-5\right)}{\left(x-3\right)\left(x-5\right)\left(x-4\right)\left(x-6\right)}=0\)
=>\(x\left(x^2-10x+24-x^2+8x-15\right)=0\)
=>x(-2x+9)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=0\left(nhận\right)\\x=\dfrac{9}{2}\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)