Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1 lớp 8 thì viết pt là xong ,còn không thì qui đổi hh ,C+2O-->CO2(C dư phi lí nên ko phải lớp 8 đề sai
2. quì: tím||xanh||xanh|| tím(phân xanh và tím cho xanh vào tím
Ba(OH)2 vẫn ***c trắng|| || ||kt trắng
KOH vẫn ***c trắng|| || ||ko ht
Ca2++2OH- -->Ca(OH)2
Ba2++SO42- -->BaSO4
3. cho hh qua CaO dư (khó nhận biết) hoạc dùng cách khác sục hh khí qua Ca(OH)2 khí thu được tiếp tục cho qua CaOkhan ( loại bỏ H2O)
4.
CuSO4.5H2O-->CuSO4+5H2O
0.1875 0.1875
n=mdd*C%/(100*M)=0.1875
=>mCuSO4.5H2O=n*M=46.875g
BT klg:mH2Othêm=md*** rắn=153.125g
a,\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1 0,1
b,\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
c,\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{3,65}=200\left(g\right)\)
d,\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
e,mdd sau pứ = 6,5+200-0,1.2 = 206,3 (g)
\(C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{13,6.100\%}{206,3}=6,59\%\)
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,1-->0,2----->0,1----->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b) \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
c) \(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd HCl.
+ Nếu có khí không màu thoát ra, đó là Na2CO3.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là AgNO3.
PT: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là CaCl2, HCl, Zn(NO3)2. (1)
_ Nhỏ một lượng AgNO3 vừa nhận biết được vào ống nghiệm chứa mẫu thử nhóm (1).
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2 và KCl. (2)
PT: \(2AgNO_3+CaCl_2\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
\(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là Zn(NO3)2.
_ Nhỏ một lượng Na2CO3 đã nhận biết được vào ống nghiệm đựng mẫu thử nhóm (2).
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2.
PT: \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_{3\downarrow}\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là KCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
- Lấy 1 it dd ra làm mẫu thử.
- Nhỏ 1-2 giọt các dd vào giấy quỳ tím :
+ Đổi màu xanh: Ca(OH)2, NaOH (1)
+ Đổi màu đỏ: HCl, H2SO4 (2)
+ Không đổi màu: KCl, BaCl2 (3)
* Nhóm 1:
- Sục khí CO2 vào 2 dd bazơ:
+ Tạo kết tủa: Ca(OH)2
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
+ Không tạo kết tủa: NaOH
PTHH: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 +H2O
* Nhóm 2:
- Cho ddBaCl2 vào 2dd axit:
+ Tạo kết tủa trắng: H2SO4
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
+ Không phản ứng: HCl
* Nhóm 3:
- Cho ddH2SO4 vào 2 dd muối:
+ Không tạo kết tủa : KCl
PTHH: 2KCl + H2SO4 → K2SO4 + 2HCl
+ Tạo kết tủa trắng: BaCl2
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl
Câu 3.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
b,\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c,\(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupư}=6,5+\dfrac{0,1.98.100}{25}-0,1.2=45,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{16,1.100\%}{45,5}=35,4\%\)
2.-Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
-cho Cu tác dụng từng chất, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí(NO).Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.
-Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
-Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa trắng là AgNO3 )
PTHH:3Cu + 8HNO3 -->3Cu(NO3)2 + 4H2O + 8NO
2AgNO3 + Cu --> 2Ag + Cu(NO3)2
Cu + HgCl2 --> CuCl2 + Hg
NaOH + Cu(NO3)--> Cu(OH) + NaNO3
Cu(OH)2 + 2HCl--> CuCl2 + 2H2O
AgNO3 +HCl--> AgCl+ HNO3
1) * Trích mỗi ống nghiệm một ít hóa chất đánh dấu làm mẫu thử
- Cho một mẩu quỳ tím vào 3 mẫu thử
+ Nếu dung dịch nào làm quỳ tím ngả màu xanh là dung dich HCl
+ Nếu mẫu thử làm cho quỳ tím ngả màu đỏ là dung dịch H2SO4
- Còn lại là HNO3
- Cho dd HCl dư tác dụng với các chất:
+ Sủi bọt khí: \(Na_2CO_3\)
\(Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Xuất hiện kết tủa không tan: AgNO3
\(AgNO_3+HCl->AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần vào dd: NaAlO2
\(NaAlO_2+HCl+H_2O>NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+3HCl->AlCl_3+3H_2O\)
+ Không hiện tượng: FeCl3, KCl, Zn(NO3)2 (1)
- Cho đd AgNO3 tác dụng với chất ở (1)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: KCl, FeCl3 (2)
\(KCl+AgNO_3->AgCl\downarrow+KNO_3\)
\(FeCl_3+3AgNO_3->Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\)
+ Không hiện tượng: Zn(NO3)2
- Cho dd Na2CO3 tác dụng với chất (2)
+ Không hiện tượng: KCl
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3
\(3Na_2CO_3+2FeCl_3+3H_2O->2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3CO_2+6NaCl\)
1.
Lấy mỗi chất một tí ra làm mẫu và đánh số thứ tự
Ta chon quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử:
- Mẫu làm quỳ tím hoá đỏ là `HCl`
- Mẫu làm quỳ tím hoá xanh là `KOH`
- Mẫu không làm quỳ tím đổi màu là `CaCl_2` và `AgNO_3(1)`
Sau đấy, ta cho dung dịch `Na_2CO_3` vào `(1)`
- Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là `CaCl_2`
- Còn lại là `AgNO_3` không hiện tượng
PTHH: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaCl\)
2.
a. \(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1mol\)
PTPU: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1mol\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
b. \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,1mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8g\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\frac{9,8}{400}.100\%=2,45\%\)