Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phương pháp: Xét từng trường hợp: chữ số đầu tiên bằng 1, chữ số thứ hai bằng 1, chữ số thứ ba bằng 1.
Cách giải: Gọi số đó là a b c d e
- TH1: a = 1
+ b có 7 cách chọn.
+ c có 6 cách chọn.
+ d có 5 cách chọn.
+ e có 4 cách chọn.
Nên có: 7.6.5.4 = 840 số
- TH2: b = 1
+ a ≠ b , a ≠ 0 , nên có 6 cách chọn.
+ c có 6 cách chọn.
+ d có 5 cách chọn.
+ e có 4 cách chọn.
Nên có: 6.6.5.4 = 720 số.
- TH3: c = 1.
+ a ≠ c , a ≠ 0 , nên có 6 cách chọn.
+ b có 6 cách chọn.
+ d có 5 cách chọn.
+ e có 4 cách chọn.
Nên có 6.6.5.4 = 720 số.
Vậy có tất cả 840 + 720 + 720 = 2280 số.
Chọn B
Gọi số cần tìm là : a 5 chẵn và trong số luôn có mặt số 0.
Số cần tìm được chọn từ một trong các trường hợp :
Trường hợp 1 : a 5 = 0 có 5 cách chọn.
Khi đó cách chọn. Suy ra có : A 9 4 (số).
Trường hợp 2 : có 4 cách chọn.
Chữ số 0 có 3 cách chọn vị trí cách chọn 3 số cho 3 vị trí còn lại.
Suy ra có : 4.3. A 8 3 (số).
Vậy ta có thỏa mãn yêu cầu bài toán.
a. Gọi số đó là \(\overline{ab}\)
a có 5 cách chọn (khác 0), b có 5 cách chọn (khác a)
Theo quy tắc nhân ta có: \(5.5=25\) số
b. Gọi số đó là \(\overline{abc}\)
a có 5 cách chọn (khác 0), b có 5 cách chọn (khác a), c có 4 cách chọn (khác a và b)
Có: \(5.5.4=100\) số
c. Gọi số đó là \(\overline{abcd}\)
Do số chẵn nên d chẵn
- TH1: \(d=0\) (1 cách chọn d)
a có 5 cách chọn (khác d), b có 4 cách chọn (khác a và d), c có 3 cách chọn
\(\Rightarrow1.5.4.3=60\) số
- TH2: \(d\ne0\Rightarrow d\) có 2 cách chọn (2 và 4)
a có 4 cách chọn (khác 0 và d), b có 4 cách chọn (khác a và d), c có 3 cách chọn
\(\Rightarrow2.4.4.3=96\) số
Theo quy tắc cộng, có: \(60+96=156\) số thỏa mãn
d.
Gọi số đó là \(\overline{abcde}\)
Số lẻ nên e lẻ \(\Rightarrow\) e có 3 cách chọn (1;3;5)
a có 4 cách chọn (khác 0 và e), b có 4 cách chọn (khác a và e), c có 3 cách, d có 2 cách
\(\Rightarrow3.4.4.3.2=288\) số
Đáp án : A
+) ; c có 4 cách chọn. Chọn chữ số còn lại có 7 cách chọn.
+) ; c có 3 cách chọn. Chọn chữ số còn lại có 7 cách chọn.
+) a = 7; ; b khác 9, b có 6 cách chọn.
+) a = 7; c = 8; b có 6 cách chọn
Vậy có 3.4.7 + 3.3.7 + 3.6 + 6 = 171 số.
a) TH1 : Xét số thỏa yêu cầu kể cả chữ số đầu tiên bên trái =0
Chọn 3 chữ số lẻ có C35 cách
Chọn 3 chữ số chẵn có C35 cách
Sắp xếp 6 chữ số này có 6! cách
Vậy có C35 . C35 . 6! số
TH2 : Xét số có 6 chữ số thỏa mãn mà chữ số đầu tiên bên trái =0
Chọn 3 chữ số lẻ có C35 cách
Chọn 2 chữ số chẵn có C24 cách
Sắp xếp 5 chữ số có 5! cách
Vậy có C35 . C24 . 5! số
Vậy có C35 .C35. 6! - C35.C24.5! số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau trong đó có 3 chữ số chẵn 3 chữ số lẻ
Chọn A
Tập hợp các chữ số chẵn chọn từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 là {0,2,4,6}.
Tập hợp các chữ số lẻ chọn từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 là {1,3,5,7}.
Ta có,
+ Số các tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho có đúng 3 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ có dạng a b c d e ¯ (a có thể bằng 0) là .
+ Số các tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho có đúng 3 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ có dạng 0 b c d e ¯ là
Suy ra, số các số tự nhiên thỏa đề ra là .
Ý tưởng phát triển câu 39: thêm ràng buộc về thứ tự sắp xếp cho số tự nhiên lập được.
Đáp án là A.
Gọi số cần lập có dạng: a 1 a 2 a 3 a 4 a 5
• Chọn 2 số lẻ thuộc nhóm {1 ;3 ;5 ;7} ⇒ C 4 2
• Chọn 3 số chẳn trong nhóm {0;2;4;6} ⇒ C 4 3
• Hoán vị 2 nhóm trên có 5! cách
* Các số có số a1 = 0
• Chọn 2 số lẻ thuộc nhóm {1 ;3 ;5 ;7} ⇒ C 4 2
• Chọn 2 số chẳn trong nhóm {0;2;4;6} ⇒ C 3 2
• Hoán vị 2 nhóm trên có 4! cách
Vậy các số cần tìm: C 4 2 . C 4 3 . 5 ! - C 4 2 . C 3 2 . 4 ! = 2448 số
3:
Ta sẽ chia M ra làm 3 nhóm
Nhóm 1: \(A=\left\{0;3;6\right\}\)
Nhóm 2: \(B=\left\{1;4;7\right\}\)
Nhóm 3: \(C=\left\{2;5;8\right\}\)
TH1: 1 số A,1 số B, 1 số C
*Nếu số ở A chọn là số 0 thì sẽ có 3*3*2*2*1=36 cách
*Nếu số A chọn khác 0 thì sẽ là 2*3*3*3!=108 cách
=>Có 108+36=144 cách
TH2: 3 số A
=>Có 2*2*1=4 số
TH3: 3 số B
=>Có 3!=6 số
TH4: 3 số C
=>Có 3!=6 số
=>Có 144+4+6+6=148+12=160 số