K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 9 2017

có người thích mặc hở càng nhiều thịt càng đẹp, có người lại quan niệm càng kín đáo càng tốt. Còn với tôi mặc đẹp cũng cần hội tụ đủ 3 yếu tố. Viết theo kiểu Hán Việt là Thiên thời + Địa lợi + Nhân Hòa. Viết theo nghĩa dể hiểu là Thời gian, Không gian, con người.
- Thời gian : Không ai bắt bạn phải mặc gì, vào thời gian nào. Nhưng bạn sẽ cảm thấy không thoải mái nếu cứ muốn mang trang trang phục màu hè sang mùa đông. Bạn nên mặc sao cho hợp với thời gian song

- Không gian: Trong trang phục, thời gian và không gian có q.u.a.n h.ệ chặt chẽ và liên quan với nhau. Với những quảng thời gian khác nhau sẽ có những không gian tương ứng khác nhau, bạn cần chọn trang phục phù hợp, hợp lý với hoàn cảnh, có thể mặc gợi cảm hở hang, thậm trí có lúc chẳng mặc gì hoặc cần mặc kín đáo để thể hiện văn mình và lịch sự.
Ví dụ khi bạn đi tắm biển, nếu bạn mặc nguyên bộ quần áo dài mà lội biển thì trông thật vô lý, mà ngay cả bãi tắm cũng có những khu vực dành riêng cho các đối tượng.
Ngược lại bạn đến nơi công cộng bao gồm nhiều thành phần xã hội, lứa tuổi như thư viện, trường học, công sở,... bạn mặc mắt mẽ lại trở thành trò lố.
Nếu bạn mặc nguyên bộ Vét khi đi ngủ thì ít ai như bạn.
- Con người: Mỗi người có vai trò, công việc khác nhau trong xã hội và do đó trang phục cũng câng phù hợp với những công việc đó. Ví dụ, công nhân, thợ lặn, nguyên thủ quốc gia, quân đội, bác sĩ, nhà tu hành, bán hàng,... mỗi người có vai trò riêng sẽ tương ứng với những trang phục riêng.
+ Tóm lại Trang phục đẹp cần đủ 3 yếu tố Thời gian + Không gian + Con người. Ví dụ bạn có thể ăn mặc tùy thích khi ghi hình. Nhưng cũng con người ấy, khi đến một số nơi công cộng cùng cần tôn trọng nội quy, theo thành ngữ "Nhập gia tùy tục".
Bạn đang tuổi thanh niên, đi chơi cùng nhóm bạn, chắc chắn nhóm bạn sẽ không thấy tự nhiên khi có một "bà già" xuất hiện. Ngược lại bạn có dịp đi cùng nhóm có nhiều người cao tuổi, họ sẽ "loại" bạn khi bạn coi họ như nhóm bạn kia.

13 tháng 9 2017

dài khiếpoe

29 tháng 4 2017

1) …….Tranh, ảnh….dùng để trang trí tường nhà.

2) …….Mành……..dùng để trang trí căn phòng.

3) ……..Gương……tạo cảm giác căn phòng rộng rãi, sáng sủa hơn.

4) ……...Rèm cửa....có tác dụng che khuất.

Chúc bạn học tốt

30 tháng 4 2017

(1)tranh ảnh

(2)mành

(3)gương

(4)rèm cửa

6 tháng 7 2019

1 + 1 = 2

6 tháng 7 2019

đố hay bình thường đây nhỉ

nhonhung

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Câu 1. Em hãy điền tên các phương pháp bảo quản thực phẩm tương ứng với các hình ảnh sau: ……………. (1)…………   … …… (2)……………   … …......(3)………    A. 1- Làm khô /2 – Làm lạnh và đông lạnh /3 – Ướp    B. 1- Làm lạnh và đông lạnh /2 – Làm khô /3 – Ướp    C. 1- Làm lạnh /2 – Làm khô /3 – Ướp    D. 1- đông lạnh /2 – Làm khô /3 – Ướp Câu 2. Hoàn thiện sơ đồ sau, bằng cách lựa chọn...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024

Câu 1. Em hãy điền tên các phương pháp bảo quản thực phẩm tương ứng với các hình ảnh sau:

……………. (1)…………

  … …… (2)……………

  … …......(3)………

   A. 1- Làm khô /2 – Làm lạnh và đông lạnh /3 – Ướp

   B. 1- Làm lạnh và đông lạnh /2 – Làm khô /3 – Ướp

   C. 1- Làm lạnh /2 – Làm khô /3 – Ướp

   D. 1- đông lạnh /2 – Làm khô /3 – Ướp

Câu 2. Hoàn thiện sơ đồ sau, bằng cách lựa chọn đáp án đúng để điền vào các dấu hỏi chấm

   A. Theo giới tính – Theo lứa tuổi – Trang phục lễ hội – Trang phục trẻ em

   B. Theo giới tính – Theo lứa tuổi – Theo thời tiết – Theo công dụng

   C. Theo giới tính – Theo lứa tuổi – Trang phục thể thao – Trang phục thanh niên

   D. Theo giới tính – Trang phục nam – Trang phục nữ - Đồng phục

Câu 3. Hành động nào sau đây gây lãng phí điện

   A. Tắt đèn và các thiết bị điện khi ra khỏi nhà

   B. Mở tủ lạnh quá lâu và quá thường xuyên

   C. Chọn mua các thiết bị điện tiết kiệm năng lượng

   D. Cùng xem chung một tivi khi có chương trình cả nhà yêu thích

Câu 4. Vật dụng quan trọng nhất của trang phục là

 A. Quần áo B. Thắt lưng C. Giầy dép D. Khăn quàng

Câu 5. Chế biến thực phẩm là:

   A. quá trình rán( chiên) thực phẩm để tạo ra các món ăn được đảm bảo chất dinh dưỡng, sự đa dạng và hấp dẫn.

   B. quá trình làm khô thực phẩm để tạo ra các món ăn được đảm bảo chất dinh dưỡng, sự đa dạng và hấp dẫn.

   C. quá trình làm lạnh thực phẩm để tạo ra các món ăn được đảm bảo chất dinh dưỡng, sự đa dạng và hấp dẫn.

   D. quá trình xử lí thực phẩm để tạo ra các món ăn được đảm bảo chất dinh dưỡng, sự đa dạng và hấp dẫn.

Câu 6. Món ăn nào dưới đây được chế biến bằng phương pháp không sử dụng nhiệt?

 A. Trứng tráng. B. Rau muống luộc.

 C. Dưa cải chua D. Canh cua mồng tơi.

Câu 7. Nhà xây cao tầng được sử dụng để phục vụ nhiều gia đình, được gọi là

 A. nhà nổi B. nhà mặt phố. C. nhà sàn. D. nhà chung cư.

Câu 8. Để xây dựng được một thực đơn hoàn chỉnh, ta cần trải qua mấy bước?

 A. 4 bước B. 6 bước C. 3 bước D. 5 bước

Câu 9. Có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể là?

 A. Nhóm thực phẩm giàu khoáng. B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

 C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo. D. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột

Câu 10. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối, khỏe mạnh chúng ta cần:

   A. đảm bảo cân bằng dinh dưỡng của 4 nhóm thực phẩm trong mỗi bữa ăn.

   B. đảm bảo cân bằng dinh dưỡng của 7 nhóm thực phẩm trong mỗi bữa ăn.

   C. đảm bảo cân bằng dinh dưỡng của 5 nhóm thực phẩm trong mỗi bữa ăn.

   D. đảm bảo cân bằng dinh dưỡng của 6 nhóm thực phẩm trong mỗi bữa ăn.

Câu 11. Khói trong nhà bếp bốc lên, ngay lập tức chuông báo động vang lên là thể hiện đặc điểm nào sau đây của ngôi nhà thông minh?

 A. Tiết kiệm năng lượng. B. Tiện ích.

 C. An ninh an toàn D. Thân thiện với môi trường.

Câu 12. Mô tả nào sau đây tương ứng với nhóm hệ thống chiếu sáng trong ngôi nhà thông minh?

   A. Đèn tự động bật lên khi trời tối, tắt đi khi trời sáng

   B. Trước khi có người về, nhiệt độ trong phòng giảm xuống cho đủ mát.

   C. Điều khiển thiết bị báo cháy.

   D. Đèn tự động bật lên và chuông tự động kêu.

Câu 13. Bước nào không có trong quy trình chế biến món nộm rau muống tôm thịt?

 A. Nhặt, rửa rau muống. B. Luộc rau muống.

 C. Tôm và thịt luộc chín. D. Làm nước sốt.

Câu 14. Món ăn nào dưới đây được chế biến bằng phương pháp sử dụng nhiệt?

 A. Salad hoa quả. B. Rau luộc.

 C. Cà muối. D. Nộm rau muống tôm thịt.

Câu 15. Các bước chính xây dựng nhà ở cần tuân theo quy trình sau:

 A. Thiết kế, thi công thô, hoàn thiện. B. Thi công thô, thiết kế, hoàn thiện.

 C. Thiết kế, hoàn thiện, thi công thô. D. Hoàn thiện, thiết kế, thi công thô.

Câu 16. Việc làm móng ngôi nhà thuộc bước nào của xây dựng nhà ở?

 A. Thiết kế B. Thi công thô. C. Hoàn thiện. D. Chuẩn bị.

Câu 17. Chức năng của trang phục là:

   A. Làm tăng vẻ đẹp bên ngoài cho con người.

   B. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người.

   C. Giúp con người chống lạnh.

   D. Giúp con người chống nóng.

Câu 18. Các thực phẩm nào sau đây thuộc nhóm thực phẩm giàu chất đạm:

 A. Mỡ, bơ, dầu đậu nành B. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai.

 C. Thịt, trứng, sữa. D. Bắp cải, cà rốt, táo, cam.

Câu 19. Vào mùa hè, thịt sau khi mua về chưa sử dụng ngay ta nên bảo quản:

 A. Cất vào trong hộp kín B. Bảo quản trong tủ lạnh

 C. Bảo quản ở nhiệt độ thường D. Bảo quản ở nhiệt độ cao

Câu 20. Chọn cụm từ đúng nhất đề hoàn thành phát biểu sau: Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển…………. hay bán tự động cho các thiết bị trong gia đình

 A. An toàn B. An ninh C. Tự động D. Chiếu sáng

Câu 21. Theo khuyến nghị dinh dưỡng cho người Việt Nam thì lứa tuổi từ 10 – 12 tuổi, cần nhu cầu dinh dưỡng trong một ngày là bao nhiêu?

 A. 2650 kcal B. 2205 kcal C. 2110 kcal D. 1824 kcal

Câu 22. Nhà ở có đặc điểm chung về:

   A. Kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.

   B. Vật liệu xây dựng và cấu tạo.

   C. Kiến trúc và màu sắc.

   D. Cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng.

Câu 23. Biện pháp nào sau đây có tác dụng phòng tránh nhiễm độc thực phẩm?

   A. Ăn khoai tây mọc mầm

   B. Dùng thức ăn không có nguồn gốc rõ ràng

   C. Sử dụng đồ hộp hết hạn sử dụng

   D. Không ăn những thức ăn nhiễm độc tố

Câu 24. Trong những biện pháp sau, biện pháp nào đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

   A. Để lẫn thực phẩm sống và thực phẩm đã chế biến với nhau trong tủ lạnh

   B. Sử dụng chung thớt để chế biến thực phẩm sống và thực phẩm chính trong cùng một thời điểm

   C. Chỉ sử dụng thực phẩm đóng hộp có ghi rõ thông tin cơ sở sản xuất, thành phần dinh dưỡng, còn hạn sử dụng

   D. Thực phẩm sau khi nấu chín để trên bàn ăn không cần che đậy

Câu 25. Ngô, khoai, sắn là loại thực phẩm thuộc nhóm nào sau đây?

 A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. B. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.

 C. Nhóm thực phẩm giàu khoáng. D. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột

Câu 26. Vật liệu nào dưới đây dùng để lợp mái nhà

 A. Gạch ống B. Đất sét C. Cát D. Ngói

Câu 27. Nhà nổi thường có ở khu vực nào?

 A. Tây Bắc. B. Trung du Bắc Bộ

 C. Đổng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên.

Câu 28. Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo quản thực phẩm?

 A. Xào và muối chua. B. Luộc và trộn hỗn hợp.

 C. Nướng và muối chua. D. Làm lạnh và đông lạnh.

 

 

 

1
25 tháng 12 2023

Hình ảnh đâu bạn?

13 tháng 12 2016

Công thức tính cành chính thứ nhất : 1 - 1,5( D + h )

= 1 - 1,5(10+30)

=40 (cm)

=> Bạn ấy cắm sai

14 tháng 1 2022

Tham khảo:
 

1. Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình (tham khảo thông tin trong Bảng 6.1) và trình bày theo mẫu dưới đây. 

 

 

Lời giải:

Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên gia đình em trong một ngày như sau (dựa vào Bảng 6.1):

Thành viên

Giới tính

Độ tuổi

Nhu cầu dinh dưỡng/1 ngày (kcal)

Bố

Nam

40

2634

Mẹ

Nữ

35

2212

Chị gái

Nữ

15

2205

Em

Nữ

12

2205

 

2. Tính tổng nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình cho một bữa ăn (giả định bằng 1/3 nhu cầu dinh dưỡng cả ngày). 

Lời giải: 

Tổng nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đình em trong 1 ngày là:

2634 + 2212 + 2205 + 2205 = 9256 (kcal)

Vậy tổng nhu cầu dinh dưỡng của gia đình em trong 1 bữa là (bình quân bằng 1/3 ngu cầu cả ngày):

9256 : 3 = 3085,3 (kcal)

3. Tham khảo Bảng 6.2 và Hình 6.3, xây dựng thực đơn bữa ăn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cả gia đình đã tính toán ở bước 2. 

Lời giải:

Em xây dựng thực đơn theo các bước sau:

Bước 1: Lựa chọn các món ăn

Thực đơn các món ăn có:

+ Cơm

+ Món mặn: Thịt kho tiêu

+ Món rau: rau muống luộc

+ Nước chấm: nước mắm

+ Hoa quả tráng miệng: dưa hấu

Bước 2: Ước lượng khối lượng mỗi món ăn

Món ăn ước lượng theo Bảng 1 sau

Món ăn

Khối lượng (gam)

Năng lượng (kcal)

Cơm 

400 

4 x 345 = 1380

Thịt kho tiêu 

400

4 x 185 = 740 

Rau muống 

300

3 x 23 = 69

Nước mắm 

100

1 x 21 = 21

Dưa hấu 

500

5 x 16 = 80

 

Bước 3: Tính tổng giá trị dinh dưỡng các món ăn trong thực đơn

1 308 + 740 + 69 + 21 + 80 = 2 290 (kcal)

Bước 4: Điều chỉnh khối lượng của các món ăn để phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đỉnh

Do nhu cầu dinh dưỡng 1 bữa ăn của gia đình em là: 3085 (kcal) được tính ở câu 2

Mà nhu cầu dinh dưỡng ở Bước 3 là: 2290 (kcal)

Nên thực đơn em chọn thiếu: 3 085 – 2 290 = 795 (kcal)

Vậy em điều chỉnh tăng thêm thực đơn theo Bảng 2 sau:

Món ăn

Khối lượng (gam)

Năng lượng (kcal)

Cơm 

100 

1 x 345 = 345

Thịt kho tiêu 

200

2 x 185 = 370 

Rau muống 

100

1 x 23 = 23

Nước mắm 

100

1 x 21 = 21

Dưa hấu 

200

2 x 16 = 32

Vậy năng lượng em thêm là:

345 + 370 + 23 + 21 + 32 = 791 (kcal)

Bước 5. Hoàn thiện thực đơn

Vậy thực đơn em chọn theo Bảng 3 như sau: 

 

Món ăn

Khối lượng (gam)

Năng lượng (kcal)

Cơm 

500 

5 x 345 = 1725

Thịt kho tiêu 

600

6 x 185 = 1110 

Rau muống 

400

4 x 23 = 92

Nước mắm 

200

2 x 21 = 42

Dưa hấu 

700

7 x 16 = 112

4. Lập danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị bao gồm: Tên thực phẩm, khối lượng, giá tiền. 

Lời giải:

Danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị như sau:

Tên thực phẩm

Khối lượng (gam)

Giá tiền cho 100g (đồng)

Tổng tiền

(đồng)

Gạo

500

2 000

10 000

Thịt lợn

600

15 000

90 000

Rau muống

400

3 000

12 000

Dưa hấu

700

2 000

14 000

5. Tính toán chi phí tài chính cho bữa ăn. 

Lời giải: 

Vậy chi phí tài chính cho bữa ăn là:

10 000 + 90 000 + 12 000 + 14 000 = 126 000 (đồng)

 

6. Làm báo cáo kết quả về dự án học tập. 

Lời giải: 

Báo cáo kết quả dự án học tập:

- Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên gia đình em trong một ngày như sau (dựa vào Bảng 6.1):

Thành viên

Giới tính

Độ tuổi

Nhu cầu dinh dưỡng/1 ngày (kcal)

Bố

Nam

40

2634

Mẹ

Nữ

35

2212

Chị gái

Nữ

15

2205

Em

Nữ

12

2205

 

- Thực đơn các món ăn có:

+ Cơm

+ Món mặn: Thịt kho tiêu

+ Món rau: rau muống luộc

+ Nước chấm: nước mắm

+ Hoa quả tráng miệng: dưa hấu

- Danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị:

Tên thực phẩm

Khối lượng (gam)

Giá tiền cho 100g (đồng)

Tổng tiền

(đồng)

Gạo

500

2 000

10 000

Thịt lợn

600

15 000

90 000

Rau muống

400

3 000

12 000

Dưa hấu

700

2 000

14 000

- Chi phí tài chính cho bữa ăn là:

10 000 + 90 000 + 12 000 + 14 000 = 126 000 (đồng)



Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/tra-loi-du-an-bua-an-ket-noi-yeu-thuong-sgk-cong-nghe-6-ket-noi-tri-thuc-a100526.html#ixzz7HvdW8kw1

Mình hỏi là tổng năng lượng í ạ ...