Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các khái niệm sự oxi hóa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, sự cháy, sự oxi hóa chậm, phản ứng:
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất (chất đó có thể là đơn chất hoặc hợp chất).
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
- Phản ứng phân hủy là một phản ứng hóa học mà trong đó một chất tham gia có thể tạo thành hai hay nhiều chất mới.
- Sự cháy là phản ứng oxy hóa khử nhiệt độ cao giữa chất đốt và chất oxy hóa, có sinh ra ngọn lửa sáng
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
- Phản ứng thế là phản ứng hóa học, trong đó một nguyên tố có độ hoạt động hóa học mạnh sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của nguyên tố này
1) 2 KClO3 ---to, MnO2-->2KCl+3O2 (phân hủy )
6) 2Ca + O2 --to-->2 CaO hóa hợp
2) 2 KMnO4 --to-->K2MnO4+MnO2+O2 (phân hủy )
7) 4P+5O2 --to--> 2P2O5 hóa hợp
3) 4 K + O2 --to-->2 K2O hóa hợp
8)2 H2 + O2 --to--> 2H2O hóa hợp
4) C + O2 --to--> CO2 hóa hợp
9) H2 + FeO --to--> Fe + H2O (oxi hóa)
5) C2H2 + \(\dfrac{5}{2}\)O2 --to--> 2CO2 + H2O (oxi hóa)
10) 3Fe +2O2 --to--> Fe3O4 hóa hợp
\(a/2Zn+O_2\xrightarrow[t^0]{}2ZnO\\ b/P_2O_5+3H_2O\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\left(pư.hoá.hợp\right)\\ c/C_2H_4+3O_2\xrightarrow[t^0]{}2CO_2+2H_2O\left(pư.thế\right)\\ d/2K+S\xrightarrow[]{}K_2S\left(pư.hoá.hợp\right)\\ e/2H_2O\xrightarrow[đp]{}2H_2+O_2\left(pư.phân.huỷ\right)\\ f/2KClO_3\xrightarrow[t^0]{}2KCl+3O_2\left(pư.phân.huỷ\right)\\ g/Cu+Cl_2\xrightarrow[]{}CuCl_2\left(pư.hoá.hợp\right)\\ h/2KMnO_4\xrightarrow[t^0]{}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\left(pư.phân.huỷ\right)\\ i/Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\left(pư.thế\right)\\ j/2Al+3H_2SO_4\xrightarrow[]{}Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(pư.thế\right)\\ k/Sai.đề\\ l/CaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2\left(pư.hoá.hợp\right)\)
- Phản ứng hoá hợp là phản ứng chỉ có một chất sản phẩm tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu:
\(4Fe_3O_4+O_2\underrightarrow{t^o}6Fe_2O_3\)
- Phản ứng phân huỷ là có 2 hay nhiều chất tạo thành từ một chất ban đầu:
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
- Phản ứng thế là phản ứng xảy ra giữa đơn chất với hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất:
\(2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\uparrow\)
\(a) P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO4 \\ b) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2 \\ c) S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ d) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ e) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ f) Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ g) BaO + H_2O \to Ba(OH)_2\)
Phản ứng phân hủy : b,d
Phản ứng thế: e,f
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(a) 4K + O_2 \xrightarrow 2K_2O\\ b) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ c) Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ d) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ e) 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ f) 2NO + O_2 \to 2NO_2\\ g) 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ h) P_2O_5 + 3H_2O\to 2H_3PO_4\\ i) CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ k) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
Phản ứng phân hủy : b,k
Phản ứng hóa hợp : a,e,f,h,i
a, 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
b, 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
c, CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
d, 2H2O -> (đp) 2H2 + O2
Phản ứng hóa hợp: b
Phản ứng phân hủy: a, d
a) 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 +O2 (PƯPH)
b) 4P + 5O2 -t-> 2P2O5(PƯ hóa hợp )
c)CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O ( Phản ứng xảy ra sự oxi hóa )
d) 2H2O -(dp)--> 2H2+O2( pư phân hủy)
1) \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
2) \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
3) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
4) \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
5) \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
6) \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
7) \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
8) \(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2O+O_2\)
- pư hóa hợp: 1,2,4,6,7
- pư phân hủy: 3,8
\(2Na+O_2\underrightarrow{t^o}2NaO\)
( pứ hóa hợp)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\) ( pứ hóa hợp)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) ( pứ phân hủy)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\) ( pứ hóa hợp)
\(CH_4+O_2\underrightarrow{t^o}C+2H_2O\) ( pứ phân hủy)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\) ( pứ hóa hợp)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\) ( pứ hóa hợp)
\(2H_2O\underrightarrow{điệnphân}2H_2+O_2\) ( pứ phân hủy)
câu a:
phản ứng hóa hợp là: pứ Có 2 hoặc nhìu hợp chất tham gia chỉ tạo ra 1 hợp chất sp.
\(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)
phản ứng phân hủy là : pứ chỉ có 1 chất nhưng tạo ra 2 hoặc nhiều chất.
\(2KMnO_4\rightarrow MnO_2+K_2MnO_4+O_2\uparrow\)
câu b:
--->Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất (chất đó có thể là đơn chất hoặc hợp chất).
- Ví dụ: Sự oxi hóa cacbon
câu c
-->Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Ví dụ: Nến cháy, khí gas cháy,...
----Sự oxi hóa chậm là :
+ sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
+ thường xảy ra trong tự nhiên như các đồ vật bằng gang sắt thép trong tự nhiên dần dần biến đổi thành sắt oxit.
Sự oxi hóa chậm các chất hữu cơ trong cơ thể luôn diễn ra và tạo ra năng lượng đó giúp cơ thể hoạt động được
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất tham gia phản tạo ra hai hay nhiều chất mới
- Phản ứng thế là phản ứng hóa học xảy ra giữa đơn chất với hợp chất trong đó nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất sẽ thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất