Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. False (They go from north to south.)
(Các đường kinh độ kéo dài từ đông sang tây. => Sai: Các đường kinh độ kéo dài từ bắc xuống nam.)
2. False (The Prime Meridian is the line at 0o longitude.)
(Đường kinh độ gốc là tên của một múi giờ. => Sai: Đường kinh độ gốc là đường ở kinh độ 0o.)
3. True
(Greenwich là một phần của Luân Đôn.)
4. False (The time in places east of the Prime Meridian is ahead of GMT.)
(Giờ ở những nơi phía tây của kinh độ gốc trước giờ GMT. => Sai: Giờ ở những nơi phía đông của kinh độ gốc trước giờ GMT.)
It was Sunday yesterday. Linda (1) _____got up_____ late. She (2) _____didn't________ have breakfast. She didn't to the washing. She went our for (3) ___lunch____ with hẻ family at around 11:00
In the afternoon, she went shopping with (4) ______her______ mother. She (5) _____didn't______ listen to her favourite music, but she watched the flim " Tom and Jenny " (6) ____on_____ TV
In the evening, she had no homework. She did not go out with her friends. She went o bed (7) _____early______
A black circle on a railway is a train station. A red area is a city or town.
(Hình tròn màu đỏ trên đường sắt là nhà ga. Một vùng màu đỏ là một thành phố hoặc thị trấn.)
Tạm dịch văn bản:
BẢN ĐỒ
Bản đồ là một đại diện của một địa điểm. Nó có một quy mô và một chú thích. Tỷ lệ 1: 100.000 có nghĩa là một cm trên bản đồ bằng 100.000 cm, hoặc một km, tại điểm đó.
Có một số biểu tượng trong chú thích. Một khu vực có cây xanh là rừng, và đường màu xanh là sông. Một đường chấm đen là một tuyến đường. Có một hình tam giác nhỏ màu đen và một con số cho một ngọn đồi. Con số - ví dụ 112 - có nghĩa là ngọn đồi cao 112 mét. Đường màu đỏ là con đường và đường sắt là đường màu đen với các đường nhỏ hơn trên đó. Một vòng tròn màu đen trên đường sắt là một nhà ga xe lửa. Khu vực màu đỏ là thành phố hoặc thị trấn. Bên cạnh khu vực màu đỏ là tên của thành phố.
1.Read the text and answer the questions.
Last Sunday,Lan didn't go to school,but she went to her friend's birthday party.She got up early in the morning,went to the shop,and bought some gifts and flowers.Then,she went to her friend's house.At the party,she ate a lot of cakes and drank soft drink.She danced beautifully,sang many songs,and told a lot of interesting stories.All her friends were there too.They played many games such as hide-and-seek,skipping rope and cards.They were very happy and enjoyed themselves a lot.Finally,the party came to an end.They said goodbye to each other and went home late in tthe evening.
1.Where did Lan go last Sunday?
She went to her friend's birthday party
2.What did she buy for her friend?
She bought some gifts and flowers
3.What did she do at the party?
She ate a lot of cakes and drank soft drink, she also danced beautifully, sang many songs and told a lot of interesting stories
4.Did they enjoy themselves a lot?
Yes, they did. They played many games such as hide-and-seek, skipping rope and cards.
5.When did they go home?
They went home late in the evening.
1. Ben is sometimes absent from school because he plays tennis and he must practise a lot, and he often goes to other countries to play in tournaments.
(Tại sao Ben thỉnh thoảng nghỉ học? - Ben đôi khi phải nghỉ học vì chơi quần vợt và phải tập luyện nhiều, và bạn ấy thường sang các nước khác để tham gia các giải đấu.)
2. Digital learning helps Ben keep learning.
(Điều gì giúp Ben tiếp tục học? – Phương pháp học kỹ thuật số giúp Ben có thể tiếp tục học.)
3. Yes, he does.
(Ben còn đi học không? – Còn.)
4. Yes, he can.
(Ben có thể vượt qua các bài kiểm tra ở trường không? – Bạn ấy có thể.)
5. In my opinion, special students or too busy students do online courses when they are absent from school.
(Theo bạn, ai là người thường tham gia các khóa học trực tuyến khi nghỉ học? – Theo tôi, những học sinh đặc biệt hoặc những học sinh quá bận rộn sẽ tham gia các khóa học trực tuyến khi họ nghỉ học.)
1. Because he saw Joe's face in the dark.
2. Because he want to do something exciting somewhere.
3. There are three boys.
4. Jackson's island.
5. Their dinner is the best dinner in the world.
Tạm dịch bài đọc:
NHỮNG CHUYẾN PHIÊU LƯU CỦA TOM SAWYER
Mùa hè đến, và không có trường học. Tom không muốn nghĩ về Muff Potter và Injun Joe, nhưng điều đó không dễ dàng chút nào. Vào ban đêm, trên giường, anh nhìn thấy khuôn mặt của Joe trong bóng tối, và anh không thể ngủ được. Vào một ngày mùa hè nóng nực, anh và Joe Harper ra xuống sông Mississippi. Họ câu cá và nói chuyện. "Hãy đi khỏi đây!" - Tom nói. "Hãy đi và làm điều gì đó thú vị ở đâu đó." "Được," Joe nói. "Nhưng cái gì? Và ở đâu?"
Tom nói: "Hãy chạy đi. Hãy ngủ dưới tán cây trên Đảo Jackson, một hoang đảo". "Hãy hỏi Huck Finn, đi ăn gì và đừng để ai khác biết." Đêm đó ba cậu bé trên một chiếc thuyền nhỏ đi xuống Đảo của Jackson. Họ có một ít bánh mì và một ít thịt, và Huck cũng có tẩu thuốc của mình. Họ nấu thịt trên lửa và có bữa tối ngon nhất trên thế giới. Ngay sau đó họ không nói chuyện nữa, họ nhắm mắt và ngủ.
1. Muff Potter
2. Mississippi River
3. Jackson's island
4. Huck Finn
1. Someone Tom didn't like Muff Potter.
(Một người nào đó Tom không thích là Muff Potter.)
2. A place with boat Mississippi River.
(Nơi có thuyền là sông Mississippi.)
3. The place where the boys went to sleep out Jackson's island.
(Nơi mà các chàng trai đã đi ngủ là đảo Jackson.)
4. Tom and Joe's friend Huck Finn.
(Bạn của Tom và Joe là Huck Finn.)