K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

1. Question 5 is about the whole text.

(Câu 5 là hỏi về cả bài.)

Question 1 - Newspapers often express the same opinion.

(Câu 1 -  Các tờ báo đều thể hiện quan điểm chung như vậy.)

Question 2 - Combat games, for example, teach players to think in three dimensions.

(Câu 2 - Ví dụ, trò chơi đối kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ ở không gian 3 chiều.)

Question 3 - In 2013, research showed that children who play role-playing games get better grades at school than those who don't play them.

(Câu 3 - Vào năm 2013, nghiên cứu cho thấy những trẻ em chơi các trò chơi nhập vai đạt điểm số tốt hơn những trẻ khôn chơi.)

Question 4 - The report also says that video games teach children how to react well to failure because players continually fail and try again.

(Câu 4 - Báo cáo cũng nói rằng trò chơi điện tử dạy trẻ em cách phản ứng với thất bại vì người chơi liên tục tua và thử lại.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

was very keen on = loved (yêu thích)

offered = gave (cho)

to earn money for = get paid for (kiếm tiền)

a disadvantage = The only problem (bất lợi)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Hilary said that she didn’t like the taste of coffee, so she couldn’t drink a lot.

(Hilary nói rằng cô ấy không thích mùi vị của cà phê, vì vậy cô ấy không thể uống nhiều.)

2. Kevin first saw baby turtle at a turtle sanctuary.

(Lần đầu tiên Kevin nhìn thấy rùa con tại khu bảo tồn rùa.)

3. Kevin saw loads of multicolored fish but he didn’t catch them.

(Kevin nhìn thấy vô số cá nhiều màu nhưng anh không bắt.)

4. Terry lost in the jungle because he chased a monkey which ran away with his sunglasses.

(Terry đã bị lạc trong rừng vì anh ta đuổi theo một con khỉ, nó đã bỏ chạy cùng chiếc kính râm của anh ta.)

11 tháng 9 2023

acceptable - unacceptable (chấp nhận – không chấp nhận)

dependent – independent (phụ thuộc – độc lập)

fair – unfair (công bằng – không công bằng)

honest - dishonest (thật thà – dối trá)

legal – illegal (hợp pháp – bất hợp pháp)

likely - unlikely (giống – không giống)

surprising - unsurprising (bất ngờ - không bất ngờ)

visible – invisible (có thể nhìn thấy – tàng hình)

a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra...
Đọc tiếp

a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)

1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)

2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra những ví dụ nào để hỗ trợ ý kiến của mình trong đoạn văn thứ ba?)

Writing Skill (Kỹ năng viết)

Using conjunctions to give examples (Sử dụng các liên từ để đưa ra các ví dụ)

To give examples, you should use words like for example and such as. (Để đưa ra các ví dụ, bạn nên sử dụng các từ như for example (ví dụ) và such as (chẳng hạn).)

For example can be used at the beginning of a sentence, followed by a comma (For example có thể được sử dụng ở đầu câu, theo sau là dấu phẩy):

Computers are used in other inventions. For example, computers are used to make flying easier. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác. Ví dụ, máy tính được sử dụng để làm cho việc bay dễ dàng hơn.)

For example can be used in the middle of a sentence, separated by commas (Ví dụ có thể được sử dụng ở giữa câu, phân tách bằng dấu phẩy:)

Computers are used in other inventions, for example, airplanes and cars. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, ví dụ, máy bay và ô tô.)

Such as is only used in the middle of a sentence with a comma before such as and a comma after the examples. (Such as chỉ được sử dụng ở giữa câu với dấu phẩy trước ví dụ và dấu phẩy sau các ví dụ.)

Computers are used in other inventions, such as airplanes and cars, to make them better. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, chẳng hạn như máy bay và ô tô, để làm cho chúng tốt hơn.)

 

1
11 tháng 9 2023

1. the way we communicate and work

(cách thức chúng ta giao tiếp và làm việc)

2. working from home and working with people from other countries

(làm việc ở nhà và làm việc với mọi người ở quốc gia khác)

11 tháng 9 2023

Speaking Strategy (Chiến thuật Nói)

When you do a photo comparison task, follow these steps: (Khi thực hiện bài so sánh tranh ảnh, làm theo các bức sau:

1. Describe each photo in general (e.g. mention the people, where they are, speculate about what is happening, etc.) (Mô tả tổng quát mỗi bức tranh )e.g. nhắc đến người, họ là ai, xem xét những thứ đang xảy ra, v.v.)

2. Describe any obvious differences or similarities between the photos. (Mô tả những điểm giống nhau hoặc khác nhau rõ ràng giữa các bức ảnh.)

3. Speculate about how the people in the photos are feeling, or what they are thinking or saying. (Xem xét cảm xúc của những người trong ảnh,hoặc những gì có thể nghĩ hay nói.)

B. Read the questions. Then listen to two interviews and check (✓) the questions you hear. You will hear two questions in both interviews. One question is not asked in either.(Đọc câu hỏi. Sau đó, nghe hai cuộc phỏng vấn và đánh dấu (✓) các câu hỏi bạn nghe được. Bạn sẽ nghe hai câu hỏi trong cả hai cuộc phỏng vấn. Có một câu hỏi sẽ không được hỏi trong cả hai lần.) 121. Have you graduated from college? (Bạn đã tốt nghiệp đại...
Đọc tiếp

B. Read the questions. Then listen to two interviews and check (✓) the questions you hear. You will hear two questions in both interviews. One question is not asked in either.

(Đọc câu hỏi. Sau đó, nghe hai cuộc phỏng vấn và đánh dấu (✓) các câu hỏi bạn nghe được. Bạn sẽ nghe hai câu hỏi trong cả hai cuộc phỏng vấn. Có một câu hỏi sẽ không được hỏi trong cả hai lần.)

 12

1. Have you graduated from college? 

(Bạn đã tốt nghiệp đại học chưa?)

  

2. Have you ever traveled abroad? 

(Bạn đã từng đi du lịch nước ngoài chưa?)

  

3. What is the most interesting place you've visited? 

(Địa điểm thú vị nhất bạn đã đến thăm là gì?)

  

4. Have you worked with customers?

(Bạn đã làm việc với khách hàng chưa?)

  

5. Have you worked as a tour guide? 

(Bạn đã từng làm hướng dẫn viên du lịch chưa?)

  

6. Who is the most interesting person you have met? 

(Ai là người thú vị nhất mà bạn đã gặp?)

                   

7. Have you taken any English language exams? 

(Bạn đã từng thi kỳ thi tiếng Anh nào chưa?)

  

8. Have you ever managed a group of people? 

(Bạn đã bao giờ quản lý một nhóm khách chưa?)

  

9. Have you passed your driving test?

(Bạn đã vượt qua bài kiểm tra lái xe chưa?)

  

 

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1. The population of the world will increase. The number of people in the countryside will decrease.

(Dân số thế giới sẽ tăng lên. Số người ở nông thôn sẽ giảm đi.)

Thông tin: The population of the world is over 7 billion now, and this will definitely increase to 9 billion by 2050.

(Dân số thế giới hiện nay là hơn 7 tỷ người, và con số này chắc chắn sẽ tăng đến 9 tỷ người vào năm 2050.)

In the future, this will probably go up to 70%, and the number of people in the countryside will decrease to 30%.

(Trong tương lai, con số này có thể sẽ tăng lên 70%, và số người ở nông thôn sẽ giảm xuống còn 30%.)

2. The writer uses “definitely” and “probably” in the sentences.

(Người viết sử dụng từ “chắc chắn” và “có lẽ” trong các câu.)

Thông tin: The population of the world is over 7 billion now, and this will definitely increase to 9 billion by 2050.

(Dân số thế giới hiện nay là hơn 7 tỷ người, và con số này chắc chắn sẽ tăng đến 9 tỷ người vào năm 2050.)

In the future, this will probably go up to 70%, and the number of people in the countryside will decrease to 30%.

(Trong tương lai, con số này có thể sẽ tăng lên 70%, và số người ở nông thôn sẽ giảm xuống còn 30%.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

When you do a task with gapped sentences in a narrative text, look carefully at the sentence before each gap and think about what is likely to happen next. Then look at the options and see which of the sentences matches your ideas. Finally, check that the text reads smoothly with your chosen sentence in place.

(Khi bạn làm bài điền câu vào chỗ trống trong một bài văn tự sự, cẩn thận nhìn vào câu trước của mỗi chỗ trống và suy nghĩ xem điều gì sẽ xảy ra tiếp theo.)

11 tháng 9 2023

1. In my way of thinking, this is a good advert as it attracts my attention about a new kind of bread.

(Theo suy nghĩ của mình thì đây là một quảng cáo tốt vì nó thu hút sự chú ý của mình về loại bánh mì mới.)

2. It aimed at adults.

(Quảng cáo này nhắm đến đối tượng người lớn.)

3. Start the day with Hathaway.

(Hãy khởi đầu ngày mới cùng Hathaway.)