Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. What are you doing?
2. There’s going to be
3. Do you want me to do that?
4. Can I do anything else to help?
5. we need help with
6. I can do that.
What are you doing
There's going to be
Do you want me to do that
Can I do anything else to help?
we need help with
I can do that
A: What’s the first thing you want to see when you get to Hà Nội?
(Điều đầu tiên bạn muốn xem khi đến Hà Nội là gì?)
B: Hồ Chí Minh Mausoleum. I really like it.
(Lăng Bác. Tôi thực sự thích nó.)
A: Where are we going to stay?
(Chúng ta sẽ ở đâu?)
B: I’m going to stay in a hotel near West Lake.
(Chúng ta sẽ ở một khách sạn gần Hồ Tây.)
A: How are we going to hang around the capital?
(Chúng ta sẽ đi dạo quanh thủ đô bằng phương tiện gì?)
B: The hotel has motorbike rental service, so we can rent one.
(Khách sạn có dịch vụ cho thuê xe máy nên chúng ta có thể thuê một chiếc.)
A: What festival did you join?
(Bạn đã tham gia lễ hội nào?)
B: I and my friends joined the Buffalo – fighting Festival.
(Mình và các bạn đã tham dự Lễ hội chọi trâu.)
A: Where and when did you join it?
(Bạn đã tham gia ở đâu và khi nào?)
B: We joined the festival in Do Son on August 9th according to the Lunar calendar.
(Chúng mình tham gia lễ hội ở Đồ Sơn vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch.)
A: Why do people celebrate it?
(Tại sao mọi người tổ chức nó?)
B: They celebrate it to remember the merits of gods, maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people.
(Họ tổ chức lễ hội để ghi nhớ công lao của các vị thần, duy trì kỷ cương làng xã, nhằm cầu ấm no hạnh phúc cho nhân dân địa phương.)
A: What did you do there?
(Bạn đã làm gì ở đó?)
B: We watched people play drum, dance and watch the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way.
(Chúng mình xem mọi người đánh trống, múa và xem trâu. Tiếng trống, tiếng hò hét của mọi người thúc giục đàn trâu hừng hực khí thế.)
A: Did you like the festival? Why or why not?
(Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?)
B: Yes, very much because there was really fascinating and amazing.
(Có chứ, chúng mình rất thích vì ở đó thực sự hấp dẫn và tuyệt vời.)
My friends and I attended the Buffalo–fighting Festival in Do Son last year. This festival is held every year, on August 9th according to the Lunar calendar. The Buffalo–fighting Festival is held to remember the merits of gods, to maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people. People played the drum, danced and watched the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way. Many buffalo owners, local people and tourists came to the festival. The festival was really fascinating and amazing.
Tạm dịch:
Tôi và gia đình đã tham dự Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn năm ngoái. Lễ hội này được tổ chức hàng năm, vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch. Lễ hội chọi trâu được tổ chức nhằm ghi nhớ công lao của các vị thần, duy trì kỷ cương làng xã, nhằm cầu ấm no hạnh phúc cho nhân dân địa phương. Mọi người đánh trống, múa và xem trâu. Tiếng trống, tiếng hò hét của mọi người thúc giục đàn trâu hừng hực khí thế hừng hực khí thế. Nhiều chủ trâu, người dân địa phương và du khách thập phương đã đến dự lễ hội. Lễ hội thực sự hấp dẫn và tuyệt vời.
Cinema
Rules and advice
1. You should arrive before the films start.
2. Never bring the food with you. You mustn’t bring the food to cinema room.
3. It’s necessary to turn your phone to silent mode. You should turn your phone to silent mode.
4. It necessary to be polite with other people. You should be polite with other people.
5. Never smoke in the room. You mustn’t smoke in the room.
1. How far can you run and swim?
(Bạn có thể chạy và bơi bao xa?)
I can run two kilometers and swim five hundred meters.
(Tôi có thể chạy hai km và bơi năm trăm mét.)
2. How many words can you say in ten seconds?
(Bạn có thể nói bao nhiêu từ trong 10 giây?)
I can say about thirty words in ten seconds.
(Tôi có thể nói khoảng ba mươi từ trong mười giây.)
3. How strict is your teacher?
(Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào?)
She’s so strict that we daren’t never be late for school.
(Cô ấy nghiêm khắc đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám đi học muộn.)
4. How tall are you?
(Bạn cao bao nhiêu?)
I’m just 1,5 metres tall.
(Tôi chỉ cao 1,5 mét.)
5. How often are you late for school?
(Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)
I’m never late for school.
(Tôi không bao giờ đi học muộn.)
6. How cold is your town in winter?
(Thị trấn của bạn lạnh như thế nào vào mùa đông?)
It’s about 15 °C in winter.
(Nhiệt độ khoảng 15 ° C vào mùa đông.)
7. How much does a burger cost?
(Một chiếc bánh mì burger giá bao nhiêu?)
It costs fifty Vietnam dong.
(Nó có giá năm mươi đồng Việt Nam.)
8. How long can you keep your eyes open?
(Bạn có thể mở mắt trong bao lâu?)
Just 5 seconds, I think.
(Tôi nghĩ chỉ 5 giây thôi.)
1 Are you listening to your teacher ?
(Bạn có đang lắng nghe giáo viên của bạn?)
Yes, I am./ No, I’m not.
(Có/ Không.)
2 What is your teacher doing ?
(Giáo viên của bạn đang làm gì?)
He’ s writing on the board.
(Thầy ấy đang viết trên bảng.)
3 Is the person next to you speaking ?
(Người bên cạnh bạn có đang nói không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
(Có/ Không.)
4 Are you sitting near a window ?
(Bạn có đang ngồi gần cửa sổ không?)
Yes, I am./ No, I’m not.
(Có/ Không.)
5 Are the people in your class talking a lot ?
(Những người trong lớp của bạn có đang nói nhiều không?)
Yes, they are. / No, they aren’t.
(Có/ Không.)
6 What are you thinking ?
(Bạn đang nghĩ gì?)
I’m thinking about my maths lesson.
(Tôi đang nghĩ về bài học môn toán của mình.)
A: Hi, you look upset.
(Chào, trông bạn có vẻ buồn.)
B: Yeah, I’m really disappointed because I failed my English test.
(Đúng vậy, tôi thực sự thất vọng vì thi rớt bài thi tiếng anh.)
A: Hi, you look happy.
(Chào, trông bạn có vẻ vui.)
B: Yeah, I’m so surprised because I passed my biology test.
(Đúng vậy, tôi khá ngạc nhiên vì thi đậu bài thi sinh học.)
A: Hi, you look happy.
(Chào, trông bạn có vẻ vui.)
B: Yeah, I’m really pleased because I got an A on my math homework.
(Đúng vậy, tôi thực sự hài lòng vì đạt điểm A bài tập toán.)
A: Hi, you look happy.
(Chào, trông bạn có vẻ vui.)
B: Yeah, I’m so delighted because I got 95% on my biology test.
(Đúng vậy, tôi thực sự vui vì đạt 95% bài kiểm tra sinh học.)
A: Hi, you look unhappy.
(Chào, trông bạn có vẻ không vui.)
B: Yeah, I’m so upset because I got a D on English exam.
(Đúng vậy, tôi khá buồn vì đạt điểm D bài thi tiếng anh.)
A: Hi, you look unhappy.
(Chào, trông bạn có vẻ buồn.)
B: Yeah, I’m so annoyed because I lost math book.
(Đúng vậy, tôi thực sự khó chịu vì làm mất sách toán.)
1. Iwill answer my phone, because I think my mom will worry if I don’t answer and unfortunately she’s in an emergent situation and need me to help.
(Tôi sẽ trả lời điện thoại của mình, vì tôi nghĩ mẹ tôi sẽ lo lắng nếu tôi không trả lời và rất tiếc mẹ đang ở trong một tình huống khẩn cấp và cần tôi giúp.)
2. I hang up and send her a message because it’s too noisy in the public place, if we keep talking, it will be difficult for us to hear each other.
(Tôi cúp máy và gửi cho cô ấy một tin nhắn vì ở nơi công cộng ồn ào quá, nếu chúng tôi tiếp tục nói chuyện sẽ khó nghe thấy nhau.)
3. I call to tell my friend to look at the message because maybe she’s busy and doesn’t know about the message.
(Tôi gọi điện bảo bạn tôi xem tin nhắn vì có thể cô ấy đang bận và không biết về tin nhắn.)