Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.After I had had dinner,I watched TV
2.After we had bought a newspaper,we had a coffee
3.After we had played tennis,we went home
4.When my cousin phoned,I had gone to sleep
5.When we arrived at the match,Mesi had scored two goals
6.When their mother got home,the children had done the housework
1. The store sent her the wrong color shirt. She should contact the store and request for a replacement.
(Cửa hàng đã gửi nhầm màu áo cho cô ấy. Cô ấy nên liên hệ với cửa hàng và yêu cầu thay thế.)
2. The phone has a broken screen after delivery. He/She should contact the seller and request for a replacement.
(Điện thoại bị vỡ màn hình sau khi giao hàng. Anh ấy/cô ấy nên liên hệ với người bán và yêu cầu thay thế.)
3. The shipment is later than expected. She should call the shipping company to complain about the problem.
(Hàng về muộn hơn dự kiến. Cô ấy nên gọi cho công ty vận chuyển để phàn nàn về vấn đề này.)
1. have
a. I have had this laptop since my birthday.
(Tôi có cái laptop này từ sinh nhật tôi.)
b. We had dinner in the garden last night.
(Chúng tôi ăn tối ngoài vườn tối qua.)
2. not buy
a. I didn’t buy a new jacket in the sale last weekend.
(Tôi đã không mua cái áo khoác giảm giá cuối tuần trước.)
b I haven’t bought any new clothes for months.
(Tôi đã không mua bất cứ món quần áo nào nhiều tháng nay rồi.)
3. leave
a. I left school at five.
(Tôi nghỉ học lúc 5 tuổi.)
b I have left your dinner in the fridge. You can eat it later.
(Tôi để bữa tối trong tủ lạnh. Bạn có thể ăn sau.)
4. not text
a. I didn’t text you last night because I don't have your number.
(Tôi đã nhắn tin cho bạn tối hôm qua bởi vì tôi không biết số của bạn.)
b. Jim haven’t texted his girlfriend since Monday. She's a bit upset about it.
(Jim đã không nhắn tin với bạn gái từ thứ Hai rồi. Cô ấy hơi thất vọng.)
1. Have you ever been photographed at school? Yes, I have been photographed in class by my friends.
(Bạn đã bao giờ bị chụp ảnh ở trường chưa? Có, tôi đã từng bị chụp ảnh ở trong lớp bởi bạn tôi.)
2. Have you ever been punished for something you didn't do? No, I haven’t.
(Bạn đã từng bị phạt vì điều bạn không làm chưa? Chưa, tôi chưa từng.)
3. Have you ever been hurted while doing sport? Yes, my leg has been hurted while playing basketball.
(Bạn đã từng bị thương khi chơi thể thao chưa? Có, chân của tôi từng bị đau khi chơi bóng rổ.)
4. Have you ever been criticised by a good friend? No, I haven’t.
(Bạn đã từng bị nói xấu bởi bạn thân chưa? Chưa, tôi chưa từng.)
For:
- In my opinion, we need to protect the planet. (Theo quan điểm của tôi, chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh.)
- Therefore, we can prevent climate change. (Do đó chúng ta có thể ngăn cản biến đổi khí hậu.)
- Moreover, we can save endangered species. (Hơn nữa chúng ta có thể cứu lấy những giống loài sắp bị tuyệt chủng.)
Against:
- On the other hand, there are other problems such as poverty, disease, nuclear was, etc.
(Mặt khác, có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, v.v
- In fact, millions of people die every year because of disease.
(Thực tế thì, hàng triệu người chết mỗi năm vì dịch bệnh.)
- Furthermore, a nuclear war could destroy both of human lives and the environment.
(Hơn nữa, một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy cuộc sống của con người và môi trường.)
1. Jenny should shop in a store because She needs a dress for tonight. If she buys it online, she will have to wait for the shipper.
2. Hamadi should shop online because she lives far from the city, so shopping online will be so convenient for her.
3. Kenji should shop in a store because if he goes to store, he can see the phone models directly and get more thorough advice from the sales staff.
4. Albert should shop online because he can just sit at home and watch various items over the internet.
5. Rosa should shop on a store because if she buys directly in the store, she can pay with cash.
6. Mario should shop online beacause if he shops online, he don't need to wait for payment.
The common theme in the photos is about pollution. It must be occuring in the sea. Both photos show there are much rubbish in the ocean and on the beach. One obvious difference is the picture A shows the consequence of pollution, whereas, the picture B shows how to reduce the pollution.
(Chủ đề chung giữa hai bức tranh là về sự ô nhiễm. Chắc hẳn các bức tranh này được chụp ở biển. Cả hai bức tranh đều cho thấy có rất nhiều rác ở dưới biển và trên bãi biển. Một điểm khác biệt rõ ràng là bức tranh A cho thấy hậu quả của sự ô nhiễm trong khi bức tranh B cho thấy làm sao để giảm thiểu sự ô nhiễm.)
1. Before the car hit a lamp post, it had driven onto the pavement.
(Trước khi xe hơi tông vào cột đèn thì nó đã lao lên vỉa hè.)
2. Before a cleaner cleaned the cinema, she had found a wallet under the seats.
(Trước khi lao công dọn dẹp rạp chiếu phim. Cô ấy đã tìm thấy một cái ví dưới ghế.)
3. After the boy had opened the envelope, he read the letter and started to dance around.
(Sau khi cậu bé mở phong thư, cậu ấy đọc lá thư và bắt đầu nhảy múa.)