Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Day trip to discover Nha Trang & Yang Bay Waterfall (Chuyến đi trong ngày khám phá Nha Trang & Thác Yang Bay) |
Time to leave: 6.30 a.m. (Thời gian rời đi: 6:30 sáng) |
Trip will take: 5 / ten hours (Chuyến đi sẽ mất: 5 tiếng) |
Activities: (Các hoạt động:) |
- enjoy stunning views of Yang Bay Waterfall (thưởng ngoạn tầm nhìn tuyệt đẹp ra Thác Yang Bay) |
- have lunch at Memento Country Home (ăn trưa tại Memento Country Home) |
- visit Dien Khanh Citadel and Long Son Pagoda (thăm Thành cổ Diên Khánh và chùa Long Sơn) |
- stop at the Po Nagar Cham Towers and discover the intriguing story of the Chams (dừng chân tại Tháp Chàm Po Nagar và khám phá câu chuyện hấp dẫn của người Chăm) |
- experience local life as you stop at villages and markets (trải nghiệm cuộc sống địa phương khi bạn dừng chân tại các ngôi làng và chợ) |
Do not: (Đừng:) |
drop litter or catch fish in the waterfall (xả rác hoặc bắt cá ở thác) |
Places: art gallery, church, monument, national park, old town, opera house, park, restaurant, shopping district, square, theatre
Events: carnival, concert, festival, musical
- Holiday A is called an eco-holiday because the family stayed with a local family and they learned about ways local people work.
(Kỳ nghỉ A được gọi là kỳ nghỉ sinh thái vì cả gia đình ở với một gia đình địa phương và họ đã tìm hiểu về cách người dân địa phương làm việc.)
- Holiday B is good for the environment because people helped to take baby turtle out to their natural habitat.
(Kỳ nghỉ B tốt cho môi trường vì mọi người đã giúp đưa rùa con ra ngoài môi trường sống tự nhiên.)
- Holiday C is bad for environment because people disturb the natural habitat.
(Kỳ nghỉ C hại cho môi trường vì con người làm xáo trộn môi trường sống tự nhiên.)
7 (trang 89 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Form holiday-related compound nouns by matching the words below with words 1-8. All of the compounds are in the texts.
(Từ vựng. Tạo thành các danh từ ghép liên quan đến ngày lễ bằng cách nối các từ bên dưới với các từ 1-8. Tất cả các hợp chất đều có trong các văn bản)
We are going to London, England. (Chúng tôi sẽ ghé thăm thủ đô Luân Đôn của Anh.)
We are going to visit Big Ben, an iconic landmark of London and Buckingham Palace to get a brush with the British monarchy.
(Chúng tôi sẽ đến thăm Big Ben, một địa danh mang tính biểu tượng của London và Cung điện Buckingham để tìm hiểu về chế độ quân chủ của Anh.)
We are going to stay in a hotel near the city centre.
(Ở một khách sạn gần trung tâm thành phố.)
We are going to fly there.
(Chúng tôi sẽ đến đó bằng máy bay.)
A: What’s her full name?
B: Her full name’s Nguyen Khanh Linh.
A: What is her date of birth?
B: It’s the 26th of June, 2006.
A: What’s her nationality?
B: She’s Vietnamese.
A: What’s she country of residence?
B: It is Vietnam.
A: What’s her phone number?
B: It’s 5983567159.
A: When does she arrive?
B: She arrives on the 5th of August, 2022.
A: How long does she stay there?
B: She stays there for three nights.
A: Would she like a single room or a double room?
B: A double room.
A: Is her visit for business or vacation?
B: Her visit is for vacation.
A. If they ban swimming with fish, the Great Barrier Reef will be better protected. Tourists should not be allowed to dive very close to the coral reefs.
(Nếu họ cấm bơi cùng cá, thì Rào chắn bằng san hô tuyệt vời sẽ được bảo vệ tốt hơn. Khách du lịch không được phép lặn quá gần các rạn san hô.)
B. Tourists should always follow the walking paths and trails on the Sapa Trekking Tour. The local people with whom the tourists stay should only use local ingredients. If they only use local ingredients, their carbon footprint will be lower.
(Du khách nên luôn đi theo các con đường đi bộ và đường mòn trong Tour đi bộ xuyên rừng Sapa. Người dân địa phương mà khách du lịch ở cùng chỉ nên sử dụng các nguyên liệu địa phương. Nếu họ chỉ sử dụng các nguyên liệu địa phương, lượng khí thải carbon của họ sẽ thấp hơn.)
D. The boats on the Whale-watching Tour should not get too close to the whales or make too much noise. If the boats are environmentally-friendly, they will not harm the whales or their habitats. This is because environmentally-friendly boats use less fuel and oil, make small waves and are quiet.
(Các thuyền trong Chuyến tham quan ngắm cá voi không được đến quá gần cá voi hoặc gây quá nhiều tiếng ồn. Nếu những chiếc thuyền thân thiện với môi trường, chúng sẽ không gây hại cho cá voi hoặc môi trường sống của chúng. Điều này là do tàu thuyền thân thiện với môi trường sử dụng ít nhiên liệu và dầu hơn, tạo ra sóng nhỏ và yên tĩnh.)
Yes, I would like to travel to another planet because I want to discover new condition. Another reason is to look at Earth from there. I want to see the beautiful blue planet of ours from outer space.
Dịch :
Vâng, tôi muốn du hành đến một hành tinh khác vì tôi muốn khám phá tình trạng mới. Một lý do khác là nhìn Trái đất từ đó. Tôi muốn nhìn thấy hành tinh xanh tuyệt đẹp của chúng ta từ ngoài vũ trụ.
A. Places to eat: street café, fish and chip shop, food van, restaurant, sandwich bar, tea room
B. Organised sightseeing: open-top bus tour, boat trip, day trip, excursion, walking
C. Getting around: bus fare, route, timetable, travel pass, travel zone