Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTK= 137+(14+16.3).y=261=>y= (261-137):(14+16.3)=2
Gọi hóa trị của (N03) là a
CTHH Ba(NO3)2
- ta có Ba có hóa trị II, ( NO3) có hóa trị => II.1=a.2=> a=I
Vậy NO3 có hóa trị I
M{Ba(NO3)y} = 261
<=> 137 + 62y = 261
<=> y = (261 - 137)/62 = 2
Vậy công thức là Ba(NO3)2
Chắc em là học sinh khối 8. Bài này mình nghĩ em nên hiểu từ từ nhé!
Đầu tiên em cần tính được PTK của H2SO4.
Sau đó em sẽ tính đến PTK của hợp chất A
Và từ đó em có thể tìm được NTK của nguyên tố X => Tìm ra X
Còn ý tính hoá trị độc lập phía trên nhé, áp dụng QT hoá trị là được!
---
\(\text{Đ}\text{ặt}:X^a_2O^{II}_3\left(m:nguy\text{ê}n,d\text{ươ}ng\right)\\QTHT:a.2=II.3\\ \Rightarrow a=\dfrac{II.3}{2}=III\\ \Rightarrow X\left(III\right)\\ PTK_{H_2SO_4}=2.NTK_H+NTK_S+4.NTK_O=2.1+32+4.16=98\left(\text{đ}.v.C\right)\\ PTK_A=4+PTK_{H_2SO_4}=4+98=102\left(\text{đ}.v.C\right)\\ M\text{à}:PTK_A=2.NTK_X+3.NTK_O=2.NTK_X+3.16\\ \Rightarrow NTK_X=\dfrac{102-3.16}{2}=27\left(\text{đ}.v.C\right)\\ \Rightarrow X:Nh\text{ô}m\left(Al=27\right)\)
Em xem có gì không hiểu hỏi lại mình nhé!
a) biết \(M_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(M_{hợpchất}=2.71=142\left(đvC\right)\)
b) ta có CTHH: \(X^V_xO^{II}_y\)
\(\rightarrow V.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:X_2O_5\)
ta có:
\(2X+5O=\) \(142\)
\(2X+5.16=142\)
\(2X+80=142\)
\(2X=142-80=62\)
\(X=\dfrac{62}{2}=31\left(đvC\right)\)
\(\rightarrow X\) là \(Photpho\), kí hiệu là \(P\)
Hợp chất Ba(NO3)x có phân tử khối là 261 đvC. Tìm CTPT và hoá trị của Ba trong hợp chất này biết hoá trị của nhóm NO3 là I.
\(M_{Ba\left(NO_3\right)_x}=137+62.x=261\)
=> x=2
=> CTPT : Ba(NO3)2
Vậy hóa trị của Ba là II
Hợp chất N2Oz có phân tử khối là 44 đvC. Tìm chỉ số z và hoá trị của N trong hợp chất này.
\(M_{N_2O_z}=14.2+16z=44\)
=> z=1
=> N2O
Áp dụng QT hóa trị => Hóa trị của N trong hợp chất là \(\dfrac{2.1}{2}=1\)
Một hợp chất sắt hidroxit trong phân tử có 1 Fe liên kết với một số nhóm OH. Biết phân tử khối của hợp chất này bằng 107 đvC. Hãy xác định hoá trị của Fe trong hợp chất đó.
CT của hidroxit : Fe(OH)x (x là hóa trị của Fe)
\(M_{Fe\left(OH\right)_x}=56+17.x=107\)
=> x=3
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất là Fe(OH)3
Một oxit kim loại có công thức là MxOy có phân tử khối bằng 102 đvC. Biết M có hoá trị III. Hỏi M là kim loại nào?
Vì M hóa trị III
=>CT oxit có dạng M2O3
Ta có : \(M_{M_2O_3}=2M+16.3=102\)
=> M=27
Vậy M là Nhôm (Al)
Hợp chất M(NO3)y có phân tử khối là 242 đvC. Biết M có hoá trị III và axit tương ứng của gốc NO3 là HNO3. Hãy xác định kim loại M.
Vì M hóa trị III nên CT của hợp chất là M(NO3)3
Ta có : \(M_{M\left(NO_3\right)_3}=M+62.3=242\)
=> M=56
Vậy M là Sắt (Fe)
a. \(Ba\left(NO_3\right)_y\xrightarrow[]{}Ba^{\left(II\right)}\left(NO_3\right)^{\left(I\right)}\)
\(\xrightarrow[]{}y=2\)
b.\(Na_xCO_3\xrightarrow[]{}Na^{\left(I\right)}CO_3^{\left(II\right)}\)
\(\xrightarrow[]{}x=2\)
Giỏi ta