Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
They talk about 2 inventions: crawling mop and Geeky jeans.
(Họ nói về 2 phát minh: cây lau nhà biết bò và quần jeans có gắn bàn phím đi động)
1 They think they are bad. (Họ nghĩ chúng rất có hại.)
2. Combat games improve mental skills, such as thinking about objects in 3D. (Trò chơi đối kháng cải thiện kỹ năng tâm thần, như suy nghĩ các vật thể trong không gian ba chiều.)
3. They can prevent people from feeling anxious. (Chúng có thể ngăn chặn mọi người khỏi việc cảm thấy lo lắng.)
4. Role-playing games / RPGs helps children to get better grades at school. (Trò chơi nhập vai giúp trẻ em đạt điểm tốt hơn ở trường.)
5. Online game like Farmville teaches children how to work together. (Trò chơi trực tuyến như Farmville dạy trẻ em cách làm việc cùng nhau.)
I recently texted my close friend to meet her up. I wrote “l8r” for “later.”
(Gần đây tôi đã nhắn tin cho người bạn thân của mình để hẹn gặp cô ấy. Tôi đã viết “l8r” thay cho “later” (sau).)
Tạm dịch:
Công việc tốt nhất thế giới… có lẽ là
A. Trở lại năm 2012, Andrew Johnson lên kế hoạch ứng tuyển vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp thay vì đi kiếm một công việc. Nhưng sau đó bố anh ta thấy một quảng cáo về một công việc cho hãng sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ. Anh ấy phải thi đấu với bảy người bước vào chặng cuối khác. Andrew thắng. Và kết quả là, anh ấy đã được nhận vào Trung tâm Khám phá Legoland ở Illnois với tư cách là một Chuyên gia xây dựng mô hình. Andrew trả lời phỏng vấn trong hạnh phúc: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”
B. Một vài nhà cung cấp phim như Netflix thuê người để xem những bộ phim và những phim bộ truyền hình mới, sau đó yêu cầu họ ghi chú về thể loại phim (kinh dị, hài kịch lãng mạn, v.v.), độ tuổi và những kiểu người có thể thích nó. Nhà cung cấp phim có thể gợi ý phim đó cho người dùng của họ. Joe Mason hoàn thành tấm bằng về nghiên cứu điện ảnh hai năm trước và không biết mình sẽ làm gì tiếp theo. Sau đó anh ta đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc rất tuyệt và anh đã viết thư cho Netflix. Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận. Anh ấy xem những bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. Anh ấy nói rằng đó là công việc tốt vì anh ấy có giờ làm việc rất linh hoạt. Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.
1. The toy company was very keen on the video that Andrew Johnson sent with his job application.
(Công ty rất hứng thú với đoạn phim Andrew Johnson gửi với đơn ứng tuyển.)
Thông tin: Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview.
(Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ.)
2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a hobby.
(Andrew hạnh phúc khi kiếm tiền từ một thứ đã từng là sở thích.)
Thông tin: “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview.
(“Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”)
3. Netflix offered Joe the job because he speaks fluent French.
Thông tin: At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job.
(Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận.)
4. A disadvantage of the job is that Joe can't choose what programmes to watch.
(Một nhược điểm của công việc là John không thể chọn được chương trình nào để xem.)
Thông tin: The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.
(Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.)
I'm going to go to the university in Hanoi to study economic.
(Mình sẽ lên học đại học ở Hà Nội để học về kinh tế.)
I'll have my own coffee shop or clothes shop.
(Mình sẽ mở một tiệm cà phê hoặc cửa hàng quần áo.)
Đáp án: 2. give information about its uses. (cung cấp thông tin về công dụng của nó.)