Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 , 1/6 ; 2/6 ; 3/6 ; 4/6 ; 5/6
2 . 8/7 ; 9/7 ; 10/7 ; 11/7 ; 12/7
3 , 3/4 ; 12/16 ; 18/24 ; 24/32 ; 30/40
4 , 1/4 ; 3/2 ; 2/3 ; 4/1
1.1/6,2/6,3/6,4/6,5/6.
2.8/7,9/7,10/7,11/7,12/7.
3.12/16,18/24,24/32,30/40,36/48.
4.1/4,2/3,3/2,4/1,0/5
Học giỏi
a) 1/7;2/7;3/7;4/7;5/7
b)3/2;5/4;7/6;8/7;9/8
c)2/3;4/6;16/32;24/36;32/48
d)1/6;2/5;3/4;4/3;5/2;6/1
a. 1/7,2/7,3/7,4/7,5/7.
b. 3/2,4/2,11/10,12/9,18/15.
c.4/6,2/3,16/24,24/36,32/46.
d. 7/7.
a) 6/1 ; 1/6 ; 2/5 ; 5/2 ; 3/4 ; 4/3
b) 1/7 ; 2/7 ; 3/7 ; 4/7 ; 5/7
c)48/72 = 24/36 = 8/12 = 4/6 = 2/3
^ - ^
a) \(\frac{3}{7};\frac{7}{3};\frac{3}{13};\frac{13}{3};\frac{3}{29};\frac{29}{3};\frac{7}{13};\frac{13}{7};\frac{7}{29};\frac{29}{7};\frac{13}{29};\frac{29}{13}\)
b)\(\frac{9}{5};\frac{53}{5};\frac{75}{5};\frac{53}{9};\frac{75}{9};\frac{75}{53}\)
c)\(\frac{1}{8};\frac{8}{1};\frac{2}{7};\frac{7}{2};\frac{3}{6};\frac{6}{3};\frac{4}{5};\frac{5}{4};\frac{0}{9};\frac{9}{0}\)
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
- 5 phân số bé hơn 1 có mẫu số là 6 và tử số lớn hơn 0:\(\frac{1}{6};\frac{2}{6};\frac{3}{6};\frac{4}{6};\frac{5}{6}\)
- 5 phân số lớn hơn 1 có mẫu số là 7:\(\frac{8}{7};\frac{9}{7};\frac{10}{7};\frac{11}{7};\frac{12}{7}\)
- 5 phân số =6/8:\(\frac{3}{4};\frac{9}{12};\frac{12}{16};\frac{15}{20};\frac{18}{24}\)
- Các phân số có tổng của tử số và mẫu số =5:\(\frac{1}{4};\frac{4}{1};\frac{2}{3};\frac{3}{2}\)
a) 5 phân số bé hơn 1 có mẫu số là 6 là: \(\frac{1}{6};\frac{2}{6};\frac{3}{6};\frac{4}{6};\frac{5}{6}\)
b) 5 phân số lớn hơn 1 và có mẫu số là 7 là: \(\frac{8}{7};\frac{9}{7};\frac{10}{7};\frac{11}{7};\frac{12}{7}\)
c) 5 phân số bằng phân số \(\frac{6}{8}\)là: \(\frac{12}{16};\frac{18}{24};\frac{24}{32};\frac{30}{40};\frac{36}{48}\)
d) các phân số có tổng của tử và mẫu là 5 là: \(\frac{1}{4};\frac{2}{3};\frac{3}{2};\frac{4}{1}\)
Chúc bạn học tốt!
`a,6/8=3/4=12/16=18/24=24/32`
`b, 2/3`
\(a,\dfrac{6}{8}=\dfrac{3}{4}=\dfrac{9}{12}=\dfrac{12}{16}=\dfrac{15}{20}=\dfrac{18}{24}\)
\(b,VD:\dfrac{1}{4}\)