K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 6 2019

link này 500-bai-toan-nang-cao-lop-5-co-loi-giai/download

https://vndoc.com/50-bai-toan-boi-duong-hoc-sinh-gioi-lop-5-co-loi-giai/download

để mk gửi

21 tháng 5 2019

= 1323689090

Mik ko học lớp 5 nên ko bít :) 

   
21 tháng 5 2019

Trả lời :

1323232323 + 456767

= 1323689090

~ Hok tốt ~

5 tháng 10 2018

mình nghĩ ko nên học trẻn mạng nhiều ảnh hưởng đến mắt 

Bạn nên mua cho em bạn các quyển sách nâng cao thì hay hơn

mk ko có ý gì đâu nếu mà có gì sai thì mong bạn thông cảm

5 tháng 10 2018

Nhưng mà là giải bài tập ở SGK hay để học trực tuyến vậy bạn.

1 tháng 7 2021

Trả lời:

Lỗi đề rồi bạn ơi

~HT~

đáp án

ko có đề bài

hok tốt

Bài. Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi:

a. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

b. Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

(Hình như đây là bài toán giải của phần tự luận)

2 tháng 6 2018

Bài 1: Số có 1995 chữ số 7 khi chia cho 15 thì phần thập phân của thương là bao nhiêu?

Bài 4: Cho mảnh bìa hình vuông ABCD. Hãy cắt từ mảnh bìa đó một hình vuông sao cho diện tích còn lại bằng diện tích của mảnh bìa đã cho.

Bài 5: Tuổi ông hơn tuổi cháu là 66 năm. Biết rằng tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hãy tính tuổi ông và tuổi cháu (tương tự bài Tính tuổi - cuộc thi Giải toán qua thư TTT số 1).

Bài 6: Một vị phụ huynh học sinh hỏi thầy giáo: "Thưa thầy, trong lớp có bao nhiêu học sinh?" Thầy cười và trả lời:"Nếu có thêm một số trẻ em bằng số hiện có và thêm một nửa số đó, rồi lại thêm 1/4 số đó, rồi cả thêm con của quý vị (một lần nữa) thì sẽ vừa tròn 100". Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh?

2 tháng 6 2018

Bài 1: Số có 1995 chữ số 7 khi chia cho 15 thì phần thập phân của thương là bao nhiêu?

Giải: Gọi số có 1995 chữ số 7 là A. Ta có:

Bài Toán nâng cao lớp 5

Một số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3. Tổng các chữ số của A là 1995 x 7. Vì 1995 chia hết cho 3 nên 1995 x 7 chia hết cho 3.

Do đó A = 777...77777 chia hết cho 3.

             1995 chữ số 7

Một số hoặc chia hết cho 3 hoặc chia cho 3 cho số dư là 1 hoặc 2.

Chữ số tận cùng của A là 7 không chia hết cho 3, nhưng A chia hết cho 3 nên trong phép chia của A cho 3 thì số cuối cùng chia cho 3 phải là 27. Vậy chữ số tận cùng của thương trong phép chia A cho 3 là 9, mà 9 x 2 = 18, do đó số A/3 x 0,2 là số có phần thập phân là 8.

Vì vậy khi chia A = 777...77777 cho 15 sẽ được thương có phần thập phân là 8.

                            1995 chữ số 7

Nhận xét: Điều mấu chốt trong lời giải bài toán trên là việc biến đổi A/15 = A/3 x 0,2. Sau đó là chứng minh A chia hết cho 3 và tìm chữ số tận cùng của thương trong phép chia A cho 3. Ta có thể mở rộng bài toán trên tới bài toán sau:

Bài 2 (1*): Tìm phần thập phân của thương trong phép chia số A cho 15 biết rằng số A gồm n chữ số a và A chia hết cho 3?

Nếu kí hiệu A = aaa...aaaa và giả thiết A chia hết cho 3 (tức là n x a chia hết cho 3), thì khi đó tương tự như cách giải bài toán 
                        n chữ số a

 1 ta tìm được phần thập phân của thương khi chia A cho 15 như sau:

- Với a = 1 thì phần thập phân là 4 (A = 111...1111, với n chia hết cho 3)
                                                         n chữ số 1

- Với a = 2 thì phần thập phân là 8 (A = 222...2222, với n chia hết cho 3).
                                                          n chữ số 2

- Với a = 3 thì phần thập phân là 2 (A = 333...3333 , với n tùy ý).
                                                         n chữ số 3

- Với a = 4 thì phần thập phân là 6 (A = 444...4444 , với n chia hết cho 3)
                                                        n chữ số 4

- Với a = 5 thì phần thập phân là 0 (A = 555...5555, với n chia hết cho 3).
                                                        n chữ số 5

- Với a = 6 thì phần thập phân là 4 (A = 666...6666, với n tùy ý)
                                                       n chữ số 6

- Với a = 7 thì phần thập phân là 8 (A = 777...7777, với n chia hết cho 3)
                                                         n chữ số 7

- Với a = 8 thì phần thập phân là 2 (A = 888...8888, với n chia hết cho 3)
                                                        n chữ số 8

- Với a = 9 thì phần thập phân là 6 (A = 999...9999, với n tùy ý).
                                                       n chữ số 9

Trong các bài toán 1 và 2 (1*) ở trên thì số chia đều là 15. Bây giờ ta xét tiếp một ví dụ mà số chia không phải là 15.

Bài 4: Cho mảnh bìa hình vuông ABCD. Hãy cắt từ mảnh bìa đó một hình vuông sao cho diện tích còn lại bằng diện tích của mảnh bìa đã cho.

Bài Toán nâng cao lớp 5

Bài giải:

Theo đầu bài thì hình vuông ABCD được ghép bởi 2 hình vuông nhỏ và 4 tam giác (trong đó có 2 tam giác to, 2 tam giác con). Ta thấy có thể ghép 4 tam giác con để được tam giác to đồng thời cũng ghép 4 tam giác con để được 1 hình vuông nhỏ. Vậy diện tích của hình vuông ABCD chính là diện tích của 2 + 2 x 4 + 2 x 4 = 18 (tam giác con). Do đó diện tích của hình vuông ABCD là:

18 x (10 x 10) / 2 = 900 (cm2)

14 tháng 5 2017

CÔNG THỨC HÌNH HỌC, TOÁN CHUYỂN ĐỘNG Ở TIỂU HỌC

I – CÔNG THỨC HÌNH HỌC TIỂU HỌC

1/ HÌNH VUÔNG :

     Chu vi      :      P   =  a x 4                                     P  :  chu vi                        

     Cạnh        :     a    =  P : 4                                   a  :  cạnh

     Diện tích  :       S   =   a x a                                        S  :  diện tích

2/ HÌNH CHỮ NHẬT :

    Chu vi         :      P  = ( a + b ) x 2                         P  :  chu vi                          

    Chiều dài    :      a = 1/2P - b                                 a  :  chiều dài          

    Chiều rộng  :     b = 1/2P - a                                  b  : chiều rộng                                                                              

     Diện tích      :      S  =   a x b                                      S  :  diện tích

     Chiều dài    :      a = S : 2  

     Chiều rộng  :       b = S : 2      

3/ HÌNH BÌNH HÀNH :             

      Chu vi         :      P  = ( a + b ) x 2                         a  :  độ dài đáy          

      Diện tích      :     S  =   a x h                                  b  :  cạnh bên  

      Diện tích      :     S  =   a x h                                  h  :  chiều cao

      Độ dài đáy   :       a =   S : h     

      Chiều cao     :       h =   S : a

                                                                                    

  4/ HÌNH THOI :

      Diện tích      :     S  =  ( m x n ) : 2                                  m : đường chéo thứ nhất

      Tích 2 đường chéo : ( m x n ) =  S x 2                     n : đường chéo thứ nhất

5/ HÌNH TAM GIÁC :

  Chu vi        :      P  =  a + b + c     a : cạnh thứ nhất ; b : cạnh thứ hai ; c :cạnh thứ ba

  Diện tích    :      S  =  ( a x h ) : 2               a  :  cạnh đáy          

  Chiều cao  :       h =     ( S x 2 )  : a            h  : chiều cao  

  Cạnh đáy   :      a =    ( S x 2 )  : h                         

 
  

6/ HÌNH TAM GIÁC VUÔNG :

        Diện tích :        S = ( a x h ) : 2

 
  

7/ HÌNH THANG :

    Diện tích   :             S  =  ( a + b ) x h : 2              a & b  :  cạnh đáy          

    Chiều cao  :             h  =     ( S x 2 )  : a + b               h   : chiều cao  

    Tổng 2 Cạnh đáy:   a + b  =    ( S x 2 )  : h                         

 8/ HÌNH THANG VUÔNG :

        Có một cạnh bên vuông góc với hai đáy, cạnh bên đó chính là

chiều cao hình  thang vuông. Khi tính diện tích hình thang vuông

ta tính như cách tìm hình  thang . ( theo công thức )

  9/ HÌNH TRÒN :

         Bán kính hình tròn           :   r = d : 2      hoặc  r = C : 2 : 3,14

         Đường  kính hình tròn     :   d = r x 2      hoặc  d = C :  3,14

         Chu vi hình tròn               :   C = r x 2 x 3,14      hoặc  C = d x 3,14     

         Diện tích hình tròn           :   C = r x r x 3,14     

  

·        Tìm diện tích thành giếng :

·         Tìm diện tích miệng giếng :         S =  r x r x 3,14

·        Bán kính hình tròn lớn    =    bán kính hình tròn nhỏ + chiều rộng thành giếng

·        Diện tích hình tròn lớn      :           S =  r x r x 3,14

·        Tìm diện tích thành giếng  = diện tích hình tròn lớn - diện tích hình tròn nhỏ

 10/ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT :

* Diện tích xung quanh   :                Sxq    =  Pđáy  x  h

* Chu vi đáy                      :               Pđáy  =  Sxq    :  h   

  * Chiều cao                        :               h =  Pđáy  x  Sxq  

-         Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật thì :

                Pđáy  =  ( a + b ) x 2  

-         Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì :

                Pđáy  =  a x 4

* Diện tích toàn phần   :                Stp    =  Sxq  + S2đáy

                                                         Sđáy   =  a x b

* Thể tích                       :                V    =  a x b x c

- Muốn tìm chiều cao cả hồ nước ( bể nước )  h = v : Sđáy   

- Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước ( bể nước )  Sđáy = v : h

-         Muốn tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ ta

lấy thể tích nước đang có trong hồ ( m3 )  chia cho diện tích đáy hồ ( m2

                           h  =  v : Sđáyhồ

-     Muốn tìm chiều cao mặt nước cách miệng hồ ( bể ) ( hay còn gọi là chiều cao phần hồ trống )

       + bước 1 : Ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ.

       +  bước 2 : Lấy chiều cao cả cái hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ

* Diện tích quét vôi   :               

- bước 1 : Chu vi đáy căn phòng.

- bước 2 : Diện tích bốn bức tường ( Sxq )

- bước 3 : Diện tích trần nhà ( S  = a x b )

- bước 4 : Diện tích bốn bức tường ( Sxq ) và trần nhà

- bước 5 : Diện tích các cửa ( nếu có )

- bước 6 : Diện tích quét vôi = diện tích bốn bức tường và trần – diện tích các cửa.

11/ HÌNH LẬP PHƯƠNG :

* Diện tích xung quanh   :               Sxq    =  ( a x a ) x 4

* Cạnh                               :         ( a x a)  =  Sxq   :  4  

* Diện tích toàn phần   :                   Stp    =  ( a x a ) x 6

* Cạnh                               :         ( a x a)  =  Stp  :  6 

                                 II – CÔNG THỨC TOÁN CHUYỂN ĐỘNG

1/    TÍNH VẬN TỐC ( km/giờ ,m/phút,m/giây) :   v   =  S : t

2/   TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG  ( km,m ):                   S  =  v x  t

3/   TÍNH THỜI GIAN ( giờ,phút ) :                        t  =  S x  t

                                                                                   

a) Tính thời gian đi  :  TG đi       =      TG đến   -  TG khởi hành   -   TG nghỉ (nếu có)

b) Tính thời khởi hành  : TG khởi hành        =      TG đến   -  TG đi

c) Tính thời khởi hành  : TG đến                    =      TG khởi hành   +  TG đi

        

  A – Cùng chiều - Đi cùng lúc - Đuổi kịp nhau

- Tìm hiệu vận tốc    :V  = V1 - V2     

-  Tìm TG đi đuổi kịp nhau :

             TG đi đuổi kịp nhau =   Khoảng cách 2 xe    :    Hiệu vận tốc

- Chỗ kịp đuổi nhau cách điểm khởi hành  = Vận tốc   x    TG đi đuổi kịp nhau

                    

B – Cùng chiều - Đi không cùng lúc - Đuổi kịp nhau

  -   Tìm TG xe ( người ) đi trước ( nếu có )

   -  Tìm quãng đường xe đi trước :   S = v x t

  - Tìm TG đi đuổi kịp nhau =  quãng đường xe ( người ) đi trước : hiệu vận tốc

  - Ô tô đuổi kịp xe máy lúc = Thời điểm khởi hành của ô tô + TG đi đuổi kịp nhau   

* Lưu ý : TG xe đi trước = TG xe ô tô khởi hành – TG xe máy khởi hành

                   

 C – Ngược chiều - Đi cùng lúc - Đi lại gặp nhau     

- Tìm tổng vận tốc    :V  = V1 + V2     

-  Tìm TG đi để gặp nhau :

             TG đi để gặp nhau =   S khoảng cách 2 xe    :    Tổng vận tốc

- Ô tô gặp xe máy lúc  = Thời điểm khởi hành của ô tô ( xe máy ) +  TG đi gặp nhau

- Chỗ gặp nhau cách điểm khởi hành  = Vận tốc   x    TG đi gặp nhau

* Lưu ý : TG xe đi trước  =  TG xe ô tô khởi hành – TG xe máy khởi hành  

                 

D – Ngược chiều - Đi trước -  Đi lại gặp nhau

  -   Tìm TG xe ( người ) đi trước ( nếu có )

  -  Tìm quãng đường xe đi trước :   S = v x t

  - Tìm quãng đường còn lại = quãng đường đã cho (khỏang cách 2 xe) – quãng đường xe đi trước.

  -  Tìm tổng vận tốc:   V1 + V2     

  - Tìm TG đi để gặp nhau = Quãng đường còn lại  : Tổng vận tốc 

                                         

=> Một số lưu ý khác  :

·        ( V1 + V2 ) =  S : t ( đi gặp nhau )

 *    S = ( V1 + V2 ) x t ( đi gặp nhau )

·        ( V1 - V2 ) =  S : t ( đi đuổi kịp nhau )

 Thời gian đi gặp nhau = thời điểm gặp nhau lúc 2 xe – Thời điểm khởi hành 2 xe

  * Tính Vận tốc xuôi dòng :

        V xuôi dòng = V thuyền khi nước lặng  + V dòng nước

* Tính Vận tốc ngược dòng :

        V ngược dòng = V thuyền khi nước lặng  - V dòng nước

* Tính Vận tốc dòng nước :

        V dòng nước = ( V xuôi dòng  - V ngược dòng )  :  2

* Tính Vận tốc khi nước lặng:

        V khi nước lặng =  V xuôi dòng  - V dòng nước

* Tính Vận tốc tàu ( thuyền ) khi nước lặng:

        V tàu khi nước lặng  =  V ngược dòng  + V dòng nước

k mình nha!!!

20 tháng 6 2017

S hình vuông :

a x a = ?

P hình vuông :

a x 4 = ?

4 tháng 4 2020

????? bạn j đó ơi tính j vậy  gúp mọi lúc trừ ko on thui hiihi

4 tháng 4 2020

đang gõ mà olm lag, bn be...

5 tháng 8 2016

Số học sinh giỏi Toán là:

30:10x3=9{học sinh}

Số học sinh giỏi Tiếng Việt là:

30:10x2=6{học sinh}

       Đáp số :9 học sinh giỏi toán

                  :6 học sinh giỏi tiếng viết

5 tháng 8 2016

lấy 30 nhân vs 3 / 10 đc số hs giỏi toán !

lấy 30 nhân vs2/10 đc số hs giỏi tv !