Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Certain types of ants which may live as long as 15 years.
→ bỏ
bỏ which đi em nhé!
Certain types of ants may live as long as 15 years.
Một vài loại kiến có thể sống lâu tới 15 năm.
which - đại từ quan hệ được thêm để bổ sung thông tin cho đối tượng; nên với câu gốc trên bài post của em thì đó mới chỉ là một cụm danh từ (Những loại kiến mà sống đến 15 năm) => câu chưa đủ thành tố chủ - vị nên cần phải bỏ which đi để trở thành câu hoàn chỉnh em nhé!
Hello my friend
I'm ... . I heard you are fat so i want to give you some advice . You must not eat foods that are high in fat and exercise regularly . Eat much fruit . And i think you should eat oats .Final , i want you cured
Your friend
..........
........................
Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. It's a great way to help other people. It's also very satisfying to know that you are not wasting your time and are helping people who need help.
Many of us could and should be out there doing voluntary activities of some kind. So many volunteer organizations need extra hands. It really is easy. Just pick up the phone and offer your services.
I think too many of us settle into a lazy lifestyle. We just want to come home and watch TV. Life is much more interesting when you're a volunteer.
I've found it really opens your eyes to how some people live. It's sometimes sad to see how the government lets people down, but at least I'm doing my bit.
Đây nhé :>> Chunn
1. Câu cảm thán (exclamation sentences)Câu cảm thán (exclamation sentences) là loại câu được sử dụng để diễn tả cảm xúc của người nói (vui, buồn, phẫn nộ, thích thú, ngạc nhiên,…) về một sự vật, sự việc nào đó. Trong tiếng Anh, câu cảm thán thường được cấu tạo với từ “What” hoặc “How”. Dấu hiệu nhận biết câu cảm thán
1.1. Câu cảm thán với “What”Cấu trúc:
- What + (a/an) + adj + danh từ đếm được/danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ: What a beautiful skirt! (Chiếc váy đẹp quá)
- What + adj + danh từ không đếm được
Ví dụ: What amazing information! (Thật là một thông tin đáng kinh ngạc)
1.2. Câu cảm thán với “How”Cấu trúc: How + adjective/ adverb + S + V
Ví dụ: How good she does! (Cô ấy làm tốt lắm)
2. Câu nghi vấn (interrogative sentences)Câu nghi vấn (interrogative sentences) hay còn gọi cách khác là câu hỏi, được sử dụng khi người nói muốn được biết thông tin gì đó từ người nghe. Trong chương trình tiếng Anh lớp 7, người học sẽ được biết đến câu nghi vấn kết hợp với các từ sau:
- Bắt đầu bằng WHAT (cái gì). Ví dụ: What is this? (Đây là cái gì thế?), What are you doing? (Bạn đang làm cái gì thế?)
- Bắt đầu bằng WHERE (ở đâu). Ví dụ: Where is pencil? (Cái bút chì ở đâu rồi?), Where do you go tonight? (Bạn sẽ đi đâu tối nay?)
- Bắt đầu bằng WHEN (khi nào). Ví dụ: When do you do your homeworks? (Khi nào thì bạn làm bài tập về nhà thế?), When do you do to work? (Khi nào bạn đi làm vậy?)
- Bắt đầu bằng WHO (ai). Ví dụ: Who is he? (Anh ta là ai thế?)
- Bắt đầu bằng WHY (tại sao). Ví dụ: Why do you go to hospital? (Sao cậu lại phải đến bệnh viện thế?), Why do you this book? (Sao cậu lại thích cuốn sách này?)
- Bắt đầu bằng HOW OFTEN (hỏi về tần suất). Ví dụ: How often do you go swimming a week? (Một tuần cậu đi bơi bao nhiêu lần?)
- Bắt đầu bằng HOW LONG (bao lâu). Ví dụ: How long do you do your homework? (Bạn làm bài tập trong bao lâu?)
- Bắt đầu bằng HOW FAR (bao xa). Ví dụ: How far from your house to your school? (Từ nhà bạn đến trường xa bao nhiêu?)
- Bắt đầu bằng HOW MANY/MUCH (Số lượng). Ví dụ: How many people are there in your family? (có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
Có hai loại câu so sánh bạn sẽ gặp trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh 7:
3.1. So sánh hơnLà loại câu dùng để so sánh hơn kém giữa 2 sự vật, sự việc. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh cụ thể như sau:
- So sánh hơn dùng với tính từ ngắn: Adj + -er + than + …
Ví dụ: She is taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi)
- So sánh hơn dùng với tính từ dài: more + Adj + than + …
Ví dụ: This problem is more difficult than that one. (Vấn đề này khó hơn vấn đề kia)
3.2. So sánh nhấtLà loại câu dùng để so sánh sự vật, sự việc này hơn tất cả những sự vật, sự việc khác ở một điểm nào đó. Cấu trúc dạng câu so sánh nhất gồm:
- So sánh nhất dùng với tính từ ngắn the + Adj + -est
Ví dụ: Lan is the tallest student in her class. (Lan là học sinh cao nhất lớp)
- So sánh nhất dùng với tính từ dài: the + most + Adj
Ví dụ: This is the most difficult problem in the book. (Đây là vấn đề khó nhất trong sách)
4. Các thì trong tiếng Anh (tense)Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, các loại thì thường sử dụng là:
- Thì hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả một thói quen hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên. Cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là: S + V.
Ví dụ: I am a student. (Tôi là học sinh)
Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh là: S + am/is/are + V-ing.
Ví dụ: The children are playing football now. (Lũ trẻ đang chơi đá banh)
Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Tiếp diễn
- Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là: S + V (P1).
Ví dụ: I went to the concert last week. (Tôi đã đi đến buổi hòa nhạc vào tuần trước)
Xem thêm: Ẵm trọn điểm với bài tập công thức thì Quá khứ Đơn
- Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một hành động hoặc một kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai tại thời điểm nói. Cấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng Anh là: S + will + V.
Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum. (Vào lúc 10 giờ sáng mai, tôi và đám bạn sẽ đi viếng thăm viện bảo tàng)
Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Tương lai Đơn & Tương lai Gần
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo video sau để nắm được kiến thức khái quát về tất cả các thì trong tiếng Anh nhé: Tổng hợp kiến thức về các thì trong tiếng Anh
5. Câu lời khuyên (advice sentences)Câu lời khuyên (advice sentences) được sử dụng để thuyết phục, khuyên bảo người nghe nên làm điều gì đó. Có 2 dạng câu lời khuyên trong tiếng Anh:
- Cấu trúc: S + should/ought to
Ví dụ: You should do your housework. (Bạn nên làm việc nhà đi)
- Cấu trúc: S + must (thường diễn tả một mệnh lệnh)
Ví dụ: You must do your homework (Em phải làm bài tập về nhà)
6. Câu hướng dẫn chỉ đường (Giving directions)- Câu hỏi đường: Could you tell me the way to/how to get to ___ ?
- Chỉ đường: go straight ahead, turn right/left, take the first/second/ ___ sheet to the right/left
Bên cạnh các kiến thức về cấu trúc câu hay thì, bảng động từ bất quy tắc cũng là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 cực kì quan trọng. Bảng 360 động từ bất quy tắc là bảng trình bày các động từ ở dạng phân từ 1 hoặc phân từ 2 đặc biệt, bạn học nhất định phải học thuộc lòng bảng này, đặc biệt là các từ ngữ thông dụng bởi nó được áp dụng rất nhiều ở thì trong tiếng Anh
Tham khảo:
Thach Lam in "Hanoi three 36 streets" writes: Pho is a special gift of Hanoi, not only in Hanoi, but because it is delicious only in Hanoi. "classic", cooked with beef, "the broth is clear and sweet, the cake is flexible but not crumbly, the meat is crispy but not chewy, the chili lime with onions is enough", "fresh herbs, northern pepper, drops lemon nuggets are strong, add a little bit of ca cuong, sometimes as light as a doubt.” In the 1940s, pho was very popular in Hanoi: "It is an all-day snack for all types of people, especially civil servants and boatmen. People eat pho in the morning, eat pho at lunch and eat pho in the evening....