Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The Mona Lisa is a famous painting by Leonardo da Vinci in about 1503. The painting depicts the Mona Lisa - a member of the Gherardini family in Florence and Tuscany. The painting is a half- A woman with facial expressions is often described as a mystery. The ambiguity of the model's expression, the strangeness of the half-face, and the illusion of formal patterns and illusion are the novelties that contribute to the charm of the model. Perhaps it was the most famous painting ever stolen and taken back to the Louvre. Less artworks have been the subject of much care, research, mythology, and imitation. A study of Leonardo's charcoal and graphite on Leonardo's alleged Mona Lisa is available in the Hyde Collection, in Glens Falls, NY. April 6, 2005-after a period of maintenance, recording and analysis-the painting was moved to a new location in the Salle des États at the Museum. It is displayed in a closed, air-conditioned space, specially built after a bulletproof glass. Approximately 6 million people visit the Louvre every year.
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Sitting in the car, watching the street in the early morning, I saw the city where I live so that's nice! Two roadside planting lush green trees, straight as the pay of soldiers are marching ... Wow! Finally we also went to sea and then here?!? Vung Tau Sea dreamer but also full of life did I stood enraptured while now. Oh! salty smell of the breeze through my hair tone well enough for me to feel happy then! When I got the family room, I looked from the window of the fifth floor where you see the majestic Vung Tau, this beautiful! Today it's really beautiful, the sky clear blue, cloudless. There are a few sea birds hovering in the sky as if to join them for the amusement of tourists here! The sun looked like a ball of fire between a blue glowing translucent.
\(1\). Cách dùng.
1. Diễn tả 1 hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
2. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ .
3. Diễn tả 1 thói quen trong quá khứ.
\(2\). Cấu trúc.
Chia động từ thành 2 loại:
a.Động từ tobe.
b. Động từ thường.
1. Cấu trúc với động từ tobe
\(\left(+\right)S+was/were+O\)
\(\left(-\right)S+was/were+not+O\)
\(\left(?\right)Was/Were+S+O?\)
2. Cấu trúc với động từ thường.
\(\left(+\right)S+Ved/Vp1+O/C\)
\(\left(-\right)S+did+not+V+O/C\)
\(\left(?\right)Did+S+V+O/C?\)
*Chú ý:
\(You/We/They+were\)
\(I/She/He/It+was\)
\(3\). Cách phân loại động từ.
1.động từ có quy tắc
thêm đuôi "ed"
Ex: \(watch\rightarrow watched\)
\(visit\rightarrow visited\)
\(..................................\)
2.Động từ bất quy tắc.
Ex:\(Run\rightarrow ran\)
\(Sing\rightarrow sang\)
\(Eat\rightarrow ate\)
\(......................\)
\(4\). Các trạng từ thường gặp
In+ mốc thời gian
Khoảng thời gian +ago
Yesterday
last week
night
month
year
mk nha ^_^
có tâm lắm rùi ý....>_<
1 ĐỊNH NGHĨA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
a. Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)
They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)
- Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)
In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)
b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại:
- Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)
We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)
c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,…
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận)
Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)
My mom watched television every night
(Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối)
d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)
I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)
When I saw a spaceship, I stoped my car
(Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại)
e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)
She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)
While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)
f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)
If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)
2) Các dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)
I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)
I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)
Biết thế mà còn hỏi ! -_-
Hindi: main tumase pyaar karata hoon.
Nga: YA lyublyu tebya.
Tây ban nha: Te amo.