Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).
biết \(Canxi\) có \(NTK=40\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK\) của hợp chất \(=40.3=120\left(đvC\right)\)
ta có:
\(1.A+2.S=120\)
\(A+2.32=120\)
\(A+64=120\)
\(A=120-64=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow A\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\) và là kim loại
Gọi CTHH cần lập là AS2
Xét 1 phân tử AS2 có 2 nguyên tử S
->mS=32*2=64(1)
Lại có: AS2 nặng gấp 3 lần nguyên tử canxi
->PTK của AS2 là: 40*3=120(2)
Từ (1) và (2) -> NTK của A là:56 đvC
-> A là nguyên tố Sắt- KHHH: Fe
Nguyên tố đó là kim loại.
1)
Thứ tự lần lượt nhé :)
H2SO3
H2SO4
H2S
HBr
HNO3
H3PO4 (cái kia phải là \(\equiv PO_4\) chớ)
H2CO3
HMnO4
2)
LiOH
RbOH
Mg(OH)2
CuOH
Fe(OH)3
Al(OH)3
Zn(OH)2
Pb(OH)2
Ba(OH)2
1) axit : \(H_2SO_3,H_2SO_4,H_2S,HBr,HNO_3,H_3PO_4,H_2CO_3,HMnO_{\text{4 }}\)
2) bazo\(LiOH,RbOH,Mg\left(OH\right)_2,CuOH,Fe\left(OH\right)_3,Al\left(OH\right)_3,Zn\left(OH\right)_2,Pb\left(OH\right)_2,Ba\left(OH\right)_2\)
Axit
Bazo
Muối
Khái niệm
Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit (phi kim hoặc nhóm
nguyên tử), các nguyên tử H này có thể thay
thế bởi kim loại.
Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit
(–OH).
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc gốc NH4) liên
kết với một hay nhiều gốc axit.
Thành phần
Gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit
Gồm nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
Gồm 2 phần: kim loại và gốc axit
CTTQ
Trong đó: X là gốc axit có hóa trị a.
Trong đó: M là kim loại có hóa trị n
Phân loại
Dựa vào thành phần phân tử, axit có 2 loại:
Theo tính tan trong nước, bazơ có 2 loại
Theo thành phần phân tử, muối có 2 loại:
Tên gọi
- Axit không có oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + hidric
- Axit có oxi
+ Axit có nhiều oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ic
+ Axit có ít oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
Tên bazo = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit
Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
Ví dụ
HCl:axit clohidric
…………H2S……………: axit sunfuhidric.
H2CO3:…………Axit cacbonic…………
H2SO4:..........axit sunfuric............
H2SO3:………axit sunfuro……………
………NaOH………: natri hidroxit.
Ba(OH)2: ………Bari hidroxit…………
Al(OH)3: ………Nhôm hidroxit……………
Fe(OH)2: ………Sắt (II) hidroxit……………
Fe(OH)3: ………Sắt (III) hidroxit…………
………NaCl…: natri clorua.
……CuSO4…: đồng (II) sunfat.
CaCO3: ………Canxicacbonat………
(NH4)2HPO4: ……Điamoni hidro photphat…….
Ca(H2PO4)2: ………Canxi đihiđrophotphat………