Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3. C. Read the sentences with the zero conditional and the first conditional. Underline the correct verb form.
(Đọc các câu điều kiện loại 0 và điều kiện loại 1. Gạch chân dạng đúng của động từ.)
1. If you need some money, go / will go to the ATM.
2. Put on your coat if it rains / will rain.
3. If our friends come tonight, we have / ’ll have a party.
4. If you don’t pay me, I didn’t do / won’t do the work.
5. If you press / will press this button, the washing machine turns off.
6. We meet / ’ll meet you at the airport if we have time tomorrow.
7. I ask / ’ll ask my parents for the money if the bank doesn’t give me a loan.
Gap-filling: Choose the suitable from the box to complete the sentences.
breadwinner Groceries washing-up sociable laundry
ennormous for homemaker shares chores
1.A...........homemaker.........is a person who managers a home and the often raise children instead of earning money from a job
2.A...........breadwinner.........is member of a family who earns the money that the family needs
3.In a food store, shop or supermarket , you can buy a lot of ...........groceries.........such as food and clothes
4.There are a lot of dirty clothes anf sheets in Tom's room, so it's time for him to do this laundry
5.Traditionally, girls have to do...........washing - up.........which consists of cleaning plates, pans , glasses, forks, ect after a meal
6.When I've done my...........chores.........which involve clean the floor and washing the curtain, I will go out with my friends
7.In my family, everyone..........shares..........the household duties. My mom cooks, my dad cleans, my sister does all the laundry anf I do the washing up
8.In many cultures, a father is the breadwinner, who is responsible..........for..........the family finances
9.A variety of people do not realize the.........enormous..........benefits of joining hands to do housework in a family
10.At school, Jack is very...........sociable.........with his teachers and friens . He likes to meet and spend times with
Complete the sentences using the+ one of following adjectives
poor blind sick unemployed needy
young wounded accused homeless deaf
1/ The court was asked to make allowances for .............the accused...............
2/ They are going to build a school for ..........the blind........... in this area.
3/ There should be television subtitles for................the deaf.................
4/ This film appealed especially to ....................the young.................
5/ .............The homeless................ need to be provided with shelters , clothing and food.
6/All ..........the wounded........... and ............the sick........... in the disater were avacuated to safe place
7/The goverment should take the plight of ........the unemployed......... into consideration.
8/ Our class is raising money for .........the needy......... and ..............the poor...............
Phương pháp giải:
Công thức thì hiện tại đơn:
- Dạng khẳng định:
+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)
+ S (số ít) + V-s/es
- Dạng phủ định:
+ S (số nhiều) + do not (don’t) + V (giữ nguyên)
+ S (số ít) + does not (doesn’t) + V (giữ nguyên)
- Dạng nghi vấn:
+ Do + S (số nhiều) + V (giữ nguyên)?
+ Does + S (số ít) + V (giữ nguyên)?
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Dạng khẳng định:
+ I + am + V-ing
+ S (số nhiều) + are + V-ing
+ S (số ít) + is + V-ing
- Dạng phủ định:
+ I + am not + V-ing
+ S (số nhiều) + aren’t + V-ing
+ S (số ít) + isn’t + V-ing
- Dạng nghi vấn:
+ Am + I + V-ing?
+ Are + S (số nhiều) + V-ing?
+ Is + S (số ít) + V-ing?
Lời giải chi tiết:
1. The charity provides free school meals.
(Tổ chức từ thiện cung cấp bữa ăn miễn phí cho học sinh.)
Giải thích:Khi diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại đơn. Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “The charity” số ít + V s/es → chọn provides.
2. She is donating money to buy clothes.
(Cô ấy đang quyên góp tiền để mua quần áo.)
Giải thích:Trong câu có động từ tobe “is” nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn → chọn donating.
3. Does he volunteer at the hospital?
(Anh ấy có làm tình nguyện ở bệnh viện không?)
Giải thích:Trong câu có trợ động từ “Does” nên ta dùng thì Hiện tại đơn → Chọn động từ nguyên mẫu “volunteer.”
4. They are supporting old people.
(Họ đang hỗ trợ những người già.)
Giải thích:Trong câu có động từ tobe “are” nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn → chọn supporting.
5. We raise money for poor people.
(Chúng tôi quyên góp tiền cho những người nghèo.)
Giải thích:Khi diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại đơn. Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “We” số nhiều + V (nguyên mẫu) → chọn raise.
6. Are you donating books to the school?
(Bạn có đang tặng sách cho trường không?)
Giải thích:Trong câu có động từ tobe “Are” nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn → chọn donating.