Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Tức nước vỡ bờ trích trong tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố
PTBĐ: miêu tả
b, TTV chỉ đồ dùng: bát, roi, thước
c, Từ tượng thanh: sầm sập
Từ tượng hình: run rẩy
d, Đoạn văn nói về cảnh Cai lệ đến nhà anh Dậu khi anh vừa tỉnh dậy
e, Đặt câu:
Hôm nay nó học những 5 tiết
Ơi trời ơi! Hôm nay nóng quá!
a. tác phẩm Chị Dậu
tác giả Ngô Tất Tố
PTBĐ chính là: MT
b. trường từ vựng chỉ trạng trái con người: uể oải, run rẩy.
d. từ tượng hình là run rẩy , uể oải
tượng thanh là sầm sập
C. người nhà lí trưởng và cai lệ đến bắt anh Dậu.
(d) e. Không những đánh mà chúng còn trói anh Dậu.
Ai ơi ! thương xót cho số phận nghèo làn của gia đình Chị Dậu
a, Trật từ từ trong câu này thể hiện thứ tự trước sau của hành động:
Cai lệ hung hãn, vô nhân đạo định trói anh Dậu → chị Dậu xám mặt, đặt con xuống đất, đến đỡ lấy tay tên cai lệ.
b, Cụm từ " cai lệ và người nhà lý trưởng" là trật tự thể hiện thứ bậc, sự xuất hiện của từng nhân vật.
Trật tự từ " roi song, tay thước và dây thừng" thể hiện trật tự xuất hiện lần lượt của từng sự vật.
ó thể thay đổi trật tự từ trong
Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm theo những cách sau mà không làm thay đổi nghĩa của câu:
- Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất.
- Thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất.
Câu | Từ tượng hình | Từ tượng thanh | Tác dụng |
a | chòng chành | x | tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, gửi gắm tư tưởng tình cảm thiết tha của tác giả đối với quê hương, biết ơn sự chăm sóc, yêu thương của mẹ. |
b | x | thập thình | Nhấn mạnh nỗi vất vả và tình yêu thương vô bờ bến của mẹ, khắc họa người mẹ tần tảo, hi sinh và sự biết ơn của người con. |
c | nghênh ngang | ồm ộp | Giúp người đọc dễ hình dung ra dáng vẻ, âm thanh của sự vật, hiện tượng được nhắc tới |
d |
| phanh phách | Giúp tác giả khắc họa rõ nét hình ảnh nhân vật, miêu tả đúng tính chất của đối tượng được nhắc tới |
Ví dụ 1:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
(Câu cá mùa thu – Nguyễn Khuyến)
Từ tượng hình; tẻo teo
Ví dụ 2:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
(Qua đèo ngang – Bà Huyện Thanh Quan)
Từ tượng hình: Lom khom
Ví dụ 3:
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Từ tượng thanh: Ầm Ầm
a. Từ tượng hình: le te, lập lòe, phất phơ, lóng lánh.
Tác dụng: “Le te” cho thấy là lụp xụp và chẳng còn lành lặn. Tiếp đến ngõ tối và đêm sâu là cảnh bình thường nhưng ánh lửa đom đóm “lập lòe” lúc tối, lúc sáng làm cho ngõ tối và đêm sâu cũng biến dạng. Sương thu lớt phớt như làn khói mỏng phủ lên bờ giậu “phất phơ”, khiến cho rặng cây cũng nhạt bớt màu đêm. Bóng trăng trên mặt nước lúc dồn lại, lúc loe ra, biến dạng liên tiếp “lóng lánh”. Các từ tượng hình gợi khung cảnh mùa thu làng quê với tình thu man mác, dào dạt,…
b.
- Từ tượng hình: lơ lửng, lững thững
- Từ tượng thanh: véo von, ồn ào
Tác dụng: Từ “lơ lửng” gợi hình ảnh nắng hồng đang lên, từ “véo von” gợi tả âm thanh tiếng chim, từ “ồn ào” gợi tả âm thanh của cảnh làng quê buổi sáng, từ “lững thững” gợi dáng hình những người nông dân bước đi vào buổi sáng. Các từ tượng hình, tượng thanh ấy gợi tả một khung cảnh làng quê sáng sớm đẹp, yên bình.
Bài 1:Trường từ vựng:
- Từ "chân" (bộ phận của cơ thể): bàn chân, cẳng chân, ngón chân, bắp chân,...
- Từ "cổ" (chỉ bộ phận cơ thể): cổ cao (như đài hoa loa kèn), rụt cổ (vì lạnh/ béo), cổ tròn,...
Bài 2:
- Từ tượng hình: run rẩy.
- Từ tượng thanh: sầm sập.
-> Tác dụng của từ tượng thanh: miêu tả sự xuất hiện, sự ập tới rất bất ngờ, nghênh ngang, thiếu thiện chí của người nhà tên cai lệ.